Author Archives: admin

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025________________Số: 677/TB-HVNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc___________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2025

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

1. Ngành và định hướng đào tạo

Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Th0ú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản, Di truyền và chọn giống cây trồng, Chăn nuôi – Thú y.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:

TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
18620112Bảo vệ thực vật40
28620105Chăn nuôi40
38620106Chăn nuôi – Thú y50
48420201Công nghệ sinh học40
58540101Công nghệ thực phẩm50
68620111Di truyền và chọn giống cây trồng36
78340301Kế toán40
88620110Khoa học cây trồng48
98440301Khoa học môi trường40
108620115Kinh tế nông nghiệp50
118620301Nuôi trồng thủy sản40
128620116Phát triển nông thôn30
138850103Quản lý đất đai80
148310110Quản lý kinh tế250
158340101Quản trị kinh doanh75
168640101Thú y80
Tổng989

        Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1

3. Hình thức và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức đào tạo

– Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

3.2. Thời gian đào tạo

– Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là từ 15 đến 24 tháng theo hình thức chính quy và từ 24 đến 30 tháng theo hình thức vừa làm vừa học.

Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ngành phù hợp

Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển (Phụ lục 1). Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

5. Phạm vi tuyển sinhTrong và ngoài nước.

6. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 20% – 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng ngành đào tạo.

Phương thức 1. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ:

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi hoặc loại xuất sắc ngành đúng và ngành phù hợp;

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.

– Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.

Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn:

– Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.

– Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết (Phụ lục 4).

Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4);

b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn)(Phụ lục 3)

c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Căn cước công dân (bản sao);

h) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

8. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

8.1. Thời gian tuyển sinh

TTNội dungĐợt 1Đợt 2
1Nhận hồ sơ xét tuyểnTừ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025Từ ngày 16/6/2025đến ngày 31/10/2025
2Đánh giá năng lực tiếng Anh*Ngày 13,14/6/2025Ngày 14,15/11/2025
3Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn15/6/202516/11/2025

Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3

8.2. Địa điểm nộp hồ sơ

– Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

– Mọi thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, Học viện công khai trên website www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939/ (024)62.617.520, Email: banqldt@vnua.edu.vn.

Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338

9. Lệ phí tuyển sinh và học phí:

–  Lệ phí tuyển sinh:

+Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.

Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.

– Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 1.200.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 600.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).

– Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)

– Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:

+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000đ/tín chỉ

+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ

+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ/tín chỉ.

10. Học bổ sung kiến thức

– Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang website http://daotao.vnua.edu.vn/.

– Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 493.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.451.000đ * số tín chỉ)/số người học.

– Học viện giảm 40% học phí học chuyển đổi bổ túc kiến thức cho người học. Việc học chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định của Bộ GD&ĐT.

11. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

12. Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên

12.1. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

– Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/dự án của Học viện, doanh nghiệp, tổ chức quốc tế có quan hệ hợp tác với Học viện.

– Học viên có cơ hội nhận một trong 50 suất học bổng toàn phần, hoặc các suất học bổng bán phần với tổng giá trị tương đương, khi tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học cùng các nhóm nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu xuất sắc hoặc nhóm nghiên cứu tinh hoa của Học viện. Mỗi nhóm có thể được xét cấp từ 1 đến 2 suất học bổng toàn phần mỗi năm.

– Giảm 15% học phí trong toàn khóa học cho học viên nhập học thạc sĩ sau khi tốt nghiệp đại học trong khoảng thời gian 12 tháng.

– Giảm tối đa 40% học phí cho ngành học thứ hai (nếu học viên học cao học cùng lúc hai ngành).

12.2. Chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động nghiên cứu cho Học viện

Học viên tham gia nghiên cứu toàn thời gian gắn với các hoạt động nghiên cứu của nhóm nghiên cứu mạnh, nghiên cứu tinh hoa, nghiên cứu xuất sắc sẽ được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, cụ thể:

– Nhóm ngành Kỹ thuật – công nghệ: Từ 7 triệu đến 8 triệu đồng/ học viên/ khóa;

– Nhóm ngành Kinh tế – xã hội: Từ 4 triệu đến 5 triệu đồng/ học viên/ khóa;

12.3. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ

a) Học viên có chứng chỉ tiếng Anh B2 hoặc tương đương trở lên (còn thời hạn theo quy định) được miễn học phần tiếng Anh trong chương trình thạc sĩ; học viên có chứng chỉ Cao cấp lý luận chính trị (có giá trị trong 5 năm) được miễn học phần Triết học.

b) Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước tối đa 15 tín chỉ các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành phù hợp tại Học viện.

c) Đối với các học viên có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí thuộc danh mục ISI/Scopus hoặc danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước công nhận:

– Được miễn học phần Chuyên đề tổng quan trong chương trình đào tạo thạc sĩ nếu là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ:

– Được cộng 2 điểm vào học phần Chuyên đề tổng quan nếu là thành viên tham gia.

d) Đối với các học viên thuộc nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học (Đề tài sinh viên NCKH, Đề tài cấp Học viện trở lên):

– Được miễn học phần Đồ án 1 (3 tín chỉ) nếu là trưởng nhóm sinh viên NCKH, chủ nhiệm đề tài.

– Được cộng 2 điểm vào học phần Đồ án 1 nếu là thành viên nhóm sinh viên NCKH, tham gia đề tài.

đ) Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, làm việc toàn thời gian tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Học viện:

– Được xem xét cộng 2 điểm vào học phần “Thực tập” trong chương trình đào tạo thạc sĩ.

Ghi chú: Điểm học phần, sau khi đã cộng điểm, sẽ không quá 10 điểm. Các mục b, c, d có giá trị trong 2 năm tính đến khi có quyết định công nhận trúng tuyển hoặc trong thời gian học thạc sĩ.

12.4. Hỗ trợ học tập

– Tiếng Anh đầu ra: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt để học viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định.

·   Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·   Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Học viên đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp Học viên đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để học viên thi lại).

– Hỗ trợ học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp:

+ Học viện tạo điều kiện để học viên được lựa chọn đề tài luận văn/đề án tốt nghiệp phù hợp với lĩnh vực chuyên môn mà học viên đang công tác hoặc kinh nghiệm thực tiễn.

+ Học viên được lựa chọn hình thức bảo vệ luận văn: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Học viện.

+ Học viên có nhu cầu thực tập, làm đồ án hoặc luận văn tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 03 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho học viên đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại,… tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.

12.3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 360 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… Đặc biệt, trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc

12.4. Cơ sở vật chất

Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ….. Đặc biệt, Học viện thành lập Trung tâm Nghiên cứu xuất sắc và Đổi mới sáng tạo với 20 phòng nghiên cứu hiện đại, chuyên sâu, đây là nơi hoạt động của các nhóm Nghiên cứu tinh hoa, Nghiên cứu xuất sắc, Nghiên cứu mạnh với mục tiêu tạo ra các sản phẩm đột phá cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; có khu ký túc xá dành riêng cho học viên cao học, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 300 học viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf.

https://vnua.edu.vn/cosovatchat

12.5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển tri thức tại các học viện. Đối với học viên cao học, nghiên cứu khoa học không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo mà còn là cơ hội để rèn luyện tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và đóng góp vào kho tàng tri thức của ngành học. Với đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới, Học viện khuyến khích học viên tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, cấp bộ, và hợp tác với giảng viên trong các dự án khoa học thực tiễn.

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng là một trong những yếu tố cốt lõi giúp nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thông qua các chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới, Học viện tạo điều kiện cho học viên tiếp cận với kiến thức mới, công nghệ hiện đại, và phương pháp nghiên cứu tiên tiến. Các học viên có cơ hội tham gia hội thảo quốc tế, giao lưu học thuật và trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu.

Nhờ vào việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, Học viện không chỉ tạo nền tảng phát triển cho học viên cao học mà còn góp phần khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục và nghiên cứu toàn cầu.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc

Thông báo này thay thế Thông báo số 98/TB-HVN ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, VKT (3).KT. CHỦ TỊCH HĐ TUYỂN SINHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)   PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Trao quyền cho đại học mở ngành và phát triển đội ngũ giảng viên...

ĐBQH kỳ vọng Luật AI khi hoàn thiện sẽ thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phát triển nhân lực chất lượng cao và mở rộng không gian ứng dụng AI phục vụ phát triển KT-XH.

Tại phiên thảo luận về dự thảo Luật Trí tuệ nhân tạo (AI), GS.TS Nguyễn Thị Lan, Đại biểu Quốc hội (ĐBQH) đoàn Hà Nội, đánh giá cao nỗ lực của cơ quan soạn thảo khi đã xây dựng một dự luật “công phu, hiện đại và thể hiện rõ tư duy đổi mới”. Bà cho rằng luật AI mang tính mở đường, có ý nghĩa quyết định đối với năng lực cạnh tranh quốc gia trong nhiều thập kỷ tới.

Trong bối cảnh các nước đầu tư mạnh mẽ vào AI, bà Lan nhấn mạnh việc ban hành luật lúc này là “hết sức cấp thiết” để Việt Nam không bị bỏ lại phía sau và chủ động tận dụng cơ hội từ làn sóng công nghệ mới.

Dự thảo cho thấy hướng tiếp cận tiến bộ: quản trị theo mức độ rủi ro; xây dựng hạ tầng, dữ liệu và môi trường thử nghiệm; đề cao đạo đức – trách nhiệm giải trình; và đặc biệt là chính sách phát triển nhân lực AI theo hướng toàn diện, phù hợp với xu thế quốc tế.

Từ thực tiễn giáo dục đại học, nghiên cứu và đổi mới sáng tạo, GS.TS Nguyễn Thị Lan đề xuất ba nhóm góp ý lớn cho dự thảo.

Tháo nút thắt nhân lực AI: Trao quyền cho đại học

Góp ý cho Điều 24 và Điều 1 của dự thảo, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam Nguyễn Thị Lan cho rằng dù đã có định hướng phát triển nhân lực AI, dự luật vẫn còn ba “điểm nghẽn” của giáo dục đại học chưa được xử lý, đó là thủ tục mở ngành mới còn chậm, trong khi AI thay đổi với tốc độ rất cao; các trường thiếu cơ chế đặc thù để thu hút chuyên gia quốc tế; và chưa có chính sách mạnh mẽ để phát triển đội ngũ giảng viên AI.

Ngoài ra, Điều 1 loại trừ “AI phục vụ nghiên cứu – đào tạo” khỏi phạm vi điều chỉnh của luật nhưng chưa làm rõ thế nào là “sử dụng nội bộ”. Theo GS.TS Nguyễn Thị Lan, nếu không giải thích rõ, cơ quan quản lý có thể hiểu theo hướng cứng nhắc, làm cản trở hợp tác giữa trường đại học và doanh nghiệp, hoạt động then chốt để hình thành nhân lực AI chất lượng cao.

Bà kiến nghị bổ sung các cơ chế đặc thù cho giáo dục đại học như trường được chủ động mở ngành; có chính sách thu hút chuyên gia quốc tế; và xây dựng chương trình phát triển giảng viên cho các ngành AI – dữ liệu – tự động hóa. Đồng thời, cần làm rõ phạm vi “AI dùng cho nghiên cứu – đào tạo” để bảo đảm không gian học thuật thông thoáng.

Theo GS.TS Nguyễn Thị Lan, kinh nghiệm từ Singapore, Hàn Quốc, Israel cho thấy nơi nào đại học được trao quyền mạnh và hợp tác doanh nghiệp được thúc đẩy, nơi đó nhân lực AI phát triển nhanh và bền vững. Thực tiễn tại Việt Nam cũng chứng minh điều này.

Hoàn thiện cơ chế thử nghiệm có kiểm soát (sandbox): Rõ đối tượng, rõ trách nhiệm

Đánh giá cao việc đưa cơ chế sandbox vào Điều 22, ĐBQH Nguyễn Thị Lan cho rằng quy định hiện tại vẫn “khá khái quát”. Trong khi dự thảo chưa nêu rõ về đối tượng được tham gia thử nghiệm; Tiêu chí lựa chọn mô hình; Thời hạn thí điểm; Trách nhiệm pháp lý khi rủi ro xảy ra; và cơ chế bảo vệ dữ liệu

“Nếu không làm rõ các nguyên tắc này ngay trong luật, sandbox có nguy cơ vận hành hình thức hoặc bị áp dụng quá thận trọng, từ đó làm chậm đổi mới sáng tạo.” – đại biểu Lan nhấn mạnh.

Từ đó, bà đề nghị luật cần có khung nguyên tắc như loại hình AI được thử nghiệm; quyền và nghĩa vụ của đơn vị tham gia (đại học, viện nghiên cứu, startup…); thời hạn thử nghiệm; tiêu chí đánh giá rủi ro; cơ chế bồi thường. Các quy trình kỹ thuật có thể giao Chính phủ hướng dẫn để đảm bảo linh hoạt.

Bài học từ Singapore, Anh, EU cho thấy sandbox chỉ hữu hiệu khi được luật hóa minh bạch, giúp rút ngắn 50 – 70% thời gian triển khai công nghệ mới. Việt Nam hiện thiếu môi trường thử nghiệm AI trong nông nghiệp, y tế, giáo dục, giao thông, đô thị thông minh. “Hoàn thiện Điều 22 sẽ mở đường cho nhiều mô hình AI thế hệ mới,” bà Lan nhấn mạnh.

Với Điều 20, GS.TS Nguyễn Thị Lan đánh giá nội dung dự thảo “đúng hướng” khi đề cập phát triển công nghệ, hạ tầng, dữ liệu, nhân lực. Tuy nhiên, dự thảo còn khái quát, chưa chỉ ra lĩnh vực ưu tiên chiến lược, yếu tố quyết định tính khả thi.

Bà đề nghị luật xác định rõ các trọng tâm như: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục, Môi trường, Quản trị công. Đồng thời, cần quy định nguyên tắc lựa chọn lĩnh vực ưu tiên và phân công trách nhiệm cho từng bộ, ngành. Đây là cách để chiến lược đi vào thực chất, tránh dàn trải.

Theo bà Lan, kinh nghiệm từ quốc tế cho thấy chiến lược AI hiệu quả phải có ưu tiên rõ ràng và cơ chế giám sát minh bạch. Những mô hình AI trong nông nghiệp, y tế, giáo dục tại Việt Nam nếu được tập trung đầu tư sẽ tạo ra kết quả có khả năng lan tỏa cao.

Luật AI phải đạt được cả hai mục tiêu: quản lý và thúc đẩy phát triển

Trong khi đó, tại Tổ 11 (gồm Đoàn ĐBQH Cần Thơ và Điện Biên) cũng ủng hộ mạnh mẽ việc ban hành Luật AI, nhiều đại biểu bày tỏ băn khoăn về mức độ cụ thể của dự thảo.

ĐBQH Tô Ái Vang (Cần Thơ) khẳng định luật là “rất cần thiết” để đạt các mục tiêu lớn đã nêu trong Nghị quyết của Đảng: duy trì xếp hạng top 3 ASEAN về đổi mới sáng tạo; kinh tế số chiếm 20% GDP; AI thuộc 3 nước dẫn đầu ASEAN; tối thiểu 5 doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm quốc tế; làm chủ một số công nghệ chiến lược.

Bà cho rằng luật cần tạo hành lang pháp lý phù hợp thông lệ quốc tế, hỗ trợ hội nhập và ứng dụng AI hiệu quả trong nước. ĐBQH Đào Chí Nghĩa (Cần Thơ) nhận định dự luật “rất cần thiết” và cần được thông qua tại kỳ họp này.

Tuy nhiên, ĐBQH Lò Thị Luyến (Điện Biên) cho rằng mục tiêu quản lý trong dự thảo “chưa thấu đáo”, còn mục tiêu phát triển “mang tính định tính, chưa cụ thể”. Bà dẫn ví dụ về nội dung quỹ phát triển AI: luật chỉ nêu thành lập quỹ từ ngân sách Nhà nước và xã hội hóa, nhưng không chỉ rõ nguồn lực, cơ chế tài chính.

ĐBQH Nguyễn Tuấn Anh (Cần Thơ) cũng nêu ý kiến rằng cách tiếp cận “cân bằng” trong dự thảo chưa rõ. Theo ông, quản lý và thúc đẩy không phải hai mục tiêu đối lập, quản lý hiệu quả là nền tảng để thúc đẩy phát triển bền vững, và mỗi lĩnh vực, mỗi nhóm rủi ro cần chính sách linh hoạt khác nhau.

Các đại biểu bày tỏ kỳ vọng dự thảo Luật AI khi hoàn thiện sẽ trở thành khung pháp lý đủ mạnh để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phát triển nhân lực chất lượng cao và mở rộng không gian ứng dụng AI phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm an ninh và nâng cao đời sống người dân. Trong đó, Luật phải đạt được cả hai mục tiêu là vừa quản lý, vừa phát triển.

Khương Trung

https://nongnghiepmoitruong.vn/

Thông báo thay đổi thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc...

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỌC ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025_______________Số: 1961/TB-HVNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc____________________Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2025

THÔNG BÁO

V/v thay đổi thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2025

Theo thông báo tuyển sinh số 677/TB-HVN ngày 18 tháng 04 năm 2025 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025, dự kiến ngày thi tiếng Anh đầu vào xét tuyển đào tạo trình độ Thạc sĩ từ ngày 14-16/11/2025. Căn cứ tình hình thực tế trong công tác tổ chức thi hiện nay, Hội đồng tuyển sinh thông báo tới thí sinh đã nộp hồ sơ dự tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ đợt 2 năm 2025 về việc lùi thời gian thi tuyển sinh đào tạo thạc sĩ dự kiến đến ngày 12-14/12/2025, thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, phù hợp với ngành đào tạo thạc sĩ được kéo dài thời gian nộp hồ sơ đến hết ngày 26/11/2025, cụ thể như sau:

1.     Thời gian: Từ 7h00 đến 17h30, ngày 12-14/12/2025

–  Từ 9h00 đến 10h30 ngày 12/12/2025: phổ biến quy chế thi;

–  Từ 12h45 đến 17h00 ngày 12/12/2025: thi kỹ năng Đọc – Viết – Nghe;

–  Từ 7h00 đến 10h30 ngày 13/12/2025: thi kỹ năng Nói;

–  Ngày 14/12/2025: Xét tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ.

2.     Địa điểm: Giảng đường Nguyễn Đăng – Học viện Nông nghiệp Việt Nam          

         – Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Các nội dung khác của kỳ thi (hồ sơ, quy chế, v.v.) giữ nguyên theo thông báo trước đó. Đề nghị các thí sinh theo dõi thông tin cập nhật trên website của Học viện: https://vnua.edu.vn/ hoặc liên hệ ban Quản lý đào tạo qua số điện thoại ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939; Email: banqldt@vnua.edu.vn (Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338) để được hỗ trợ thêm.

Học viện thông báo tới các thí sinh biết và thực hiện.

Nơi nhận:– Thí sinh (Website);- Lưu VT, QLĐT, VKT(5).  KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNGPHÓ CHỦ TỊCH (đã ký)  PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam nói về hệ sinh thái đổi...

Tại Hội nghị “Thúc đẩy đột phá nghiên cứu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với công tác đào tạo của các viện, trường thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường” do Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, GS.TS Nguyễn Thị Lan, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã có những ý kiến rất gợi mở về hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong nhà trường.

Theo GS.TS Nguyễn Thị Lan, hệ sinh thái đổi mới sáng tạo có thể hiểu là một “hệ sinh thái tri thức”, nơi mọi ý tưởng đều có môi trường để nảy mầm, mọi nghiên cứu đều có cơ hội đi vào thực tiễn, và mọi cá nhân đều được khuyến khích đóng góp vào sự phát triển chung.

Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo trong trường đại học được cấu thành từ sáu yếu tố cốt lõi: con người sáng tạo, hạ tầng nghiên cứu – công nghệ, hoạt động nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo và thương mại hóa, chuyển đổi số, cùng cơ chế và văn hóa sáng tạo. Khi những yếu tố này liên kết chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau, chúng tạo ra một môi trường nơi tri thức được tạo ra, thử nghiệm và lan tỏa liên tục, giúp nhà trường luôn đổi mới và phát triển.

“Một hệ sinh thái đổi mới sáng tạo mạnh sẽ rút ngắn khoảng cách giữa nghiên cứu và thị trường, thúc đẩy sự ra đời của các doanh nghiệp spin-off, khơi dậy tinh thần khởi nghiệp trong sinh viên, đồng thời thu hút nguồn lực xã hội và nâng cao uy tín của nhà trường. Nhờ vậy, đại học thực sự trở thành trung tâm tri thức và đổi mới, nơi tạo ra công nghệ mới và đóng góp thiết thực vào sự phát triển của quốc gia trong kỷ nguyên kinh tế tri thức và chuyển đổi số”, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhấn mạnh.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Trần Đức Thắng, GS.TS Nguyễn Thị Lan, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam tham quan các sản phẩm khoa học công nghệ của Học viện. Ảnh: Khương Trung. 

GS.TS Nguyễn Thị Lan khẳng định, Đảng, Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ luôn dành sự quan tâm đặc biệt đối với khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, gắn với đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao coi đây là động lực then chốt của phát triển quốc gia. Nhiều Chủ trương quan trọng bao gồm Nghị quyết 57, Nghị quyết 52 và Nghị quyết 71 của Trung ương đã khẳng định rõ yêu cầu xây dựng hệ sinh thái đổi mới sáng tạo mạnh mẽ trong các viện, trường và đặt niềm tin vào sức sáng tạo của đội ngũ trí thức.

Dẫn chứng bài học kinh nghiệm trên thế giới, GS.TS Nguyễn Thị Lan cho rằng, nhiều mô hình điển hình cho thấy sức mạnh của hệ sinh thái đổi mới sáng tạo đại học. Đại học Stanford là điểm khởi nguồn của Thung lũng Silicon – cái nôi của hàng nghìn công ty công nghệ toàn cầu, được hình thành từ sự kết hợp giữa nghiên cứu, doanh nghiệp và vốn đầu tư mạo hiểm.

Đại học Cambridge phát triển cụm đổi mới sáng tạo Cambridge Cluster, nơi hàng trăm công ty spin-off trong sinh học, nông nghiệp và công nghệ cao ra đời từ các dự án nghiên cứu.

Trong lĩnh vực nông nghiệp, Đại học Wageningen của Hà Lan đã hình thành “Food Valley” – mô hình liên kết chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu và doanh nghiệp, trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo nông nghiệp hàng đầu châu Âu.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường Trần Đức Thắng, GS.TS Nguyễn Thị Lan, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam tham quan phòng thí nghiệm hiện đại của Học viện. Ảnh: Khương Trung. 

“Những kinh nghiệm quốc tế cho thấy, để phát triển trong kỷ nguyên kinh tế tri thức, các trường đại học bắt buộc phải xây dựng được một hệ sinh thái đổi mới sáng tạo mạnh”, GS.TS Nguyễn Thị Lan nhấn mạnh.

Nói về hệ sinh thái đổi mới sáng tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, GS.TS Nguyễn Thị Lan cho rằng, có 6 yếu tố tạo nên thành công.

Một là, Học viện coi con người là trung tâm. Nhiều chính sách đã được triển khai nhằm thu hút, khích lệ đội ngũ nhà khoa học và giảng viên đam mê nghiên cứu. Với gần 1.400 cán bộ, trong đó hơn 300 giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ được đào tạo tại các quốc gia có nền khoa học tiên tiến, đây chính là nguồn năng lượng nội sinh quan trọng nhất để thúc đẩy đột phá khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Hai là, Học viện chú trọng đầu tư hạ tầng nghiên cứu – công nghệ. Các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu và hệ thống trang thiết bị được nâng cấp đồng bộ để phục vụ các nhóm nghiên cứu mạnh. Hiện Học viện có 6 phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO, hàng ngàn chỉ tiêu phân tích phục vụ nông nghiệp – môi trường, cùng hơn 80 mô hình thực hành nghiên cứu và mô hình trải nghiệm. Học viện cũng đang phát triển Trung tâm nghiên cứu sáng tạo, nông nghiệp chính xác, nông nghiệp thông minh và phòng thí nghiệm in 3D; đồng thời quy hoạch các không gian phụ trợ như cà phê khởi nghiệp, khu thực hành khách sạn, sân golf mô phỏng… nhằm hoàn thiện cấu trúc không gian của một hệ sinh thái đổi mới sáng tạo hiện đại.

Ba là, Học viên tập trung đầu tư hoạt động nghiên cứu: Học viện luôn coi thúc đẩy nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ trọng tâm, với nhiều cơ chế đột phá về lương, chính sách và đặt hàng nhiệm vụ để các nhóm nghiên cứu mạnh phát huy tối đa năng lực. Mọi đề tài đều được định hướng gắn với nhu cầu thị trường, tạo ra sản phẩm không chỉ phục vụ đào tạo mà còn mang lại giá trị cho sản xuất và đời sống. Nhờ đó, nhiều quy trình, công nghệ và sản phẩm của Học viện đã được chuyển giao và thương mại hóa, đem lại hiệu quả rõ rệt cho doanh nghiệp và người nông dân. Học viện chủ động mở rộng hợp tác quốc tế, qua đó nâng cao năng lực nghiên cứu, tăng cường kết nối đối tác và thổi thêm “luồng sinh khí mới” vào hệ sinh thái đổi mới sáng tạo.

Bốn là, Học viện đẩy mạnh thương mại hóa và chuyển giao công nghệ. Thông qua VNUA Tech-Mart, sàn giao dịch công nghệ AgroMart, các mô hình doanh nghiệp đổi mới sáng tạo và mạng lưới trên 200 doanh nghiệp – hợp tác xã, hoạt động chuyển giao và thương mại hóa sản phẩm khoa học công nghệ ngày càng sôi động. Đây được xem là mắt xích quan trọng để hiện thực hóa tinh thần Nghị quyết 57 trong giai đoạn mới.

Năm là, chuyển đổi số trở thành động lực mới. Học viện đầu tư phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh về dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo và nông nghiệp số; đồng thời ứng dụng công nghệ số trong quản trị, đào tạo, nghiên cứu, hợp tác quốc tế, dịch vụ sinh viên và các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp. Chuyển đổi số đã len sâu vào mọi lĩnh vực, góp phần tăng tốc và nâng chất các hoạt động của Học viện.

Sáu là, Học viện chú trọng xây dựng văn hóa sáng tạo và văn hóa chất lượng. Tinh thần đổi mới, ý thức trách nhiệm và khát vọng cống hiến được lan tỏa sâu rộng trong cán bộ, giảng viên và sinh viên.

Để góp phần thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo nói chung và thúc đẩy khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết 57 và các nghị quyết quan trọng khác của Đảng, GS.TS Nguyễn Thị Lan kiến nghị tiếp tục hoàn thiện khung pháp lý để thúc đẩy nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ và thương mại hóa các sản phẩm khoa học công nghệ (định giá công nghệ, thành lập và vận hành spin off, thúc đẩy đăng ký sở hữu trí tuệ quốc tế nhằm thương mại hoá các kết quả nghiên cứu khoa học ra thị trường quốc tế…) để các trường đại học có không gian phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo.

Đầu tư hệ thống phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu đủ mạnh cho các trường đại học có đủ sức bứt phá theo tinh thần Nghị quyết 57 và Nghị quyết 71 cùng các nghị quyết quan trọng khác.

Tăng đầu tư hạ tầng nghiên cứu – công nghệ để thúc đẩy liên kết giữa nhà trường – doanh nghiệp – địa phương trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.

Đầu tư Trung tâm đổi mới sáng tạo nông nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam để kết nối với hoạt động đổi mới sáng tại giữa các trường đào tạo và toàn ngành nông nghiệp và môi trường.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam là đại học đa ngành, trọng điểm quốc gia. Đến nay, Học viện đã đào tạo cho đất nước trên 120.000 kỹ sư, cử nhân, hơn 12.000 thạc sỹ và hơn 600 tiến sỹ. Nhiều sinh viên, học viên tốt nghiệp Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã và đang đảm nhận những vị trí quan trọng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và doanh nghiệp. Với những thành tích trong đào tạo và nghiên cứu khoa học cũng như hợp tác quốc tế, Học viện đã đóng góp tích cực vào sự phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam trong những thập kỷ qua. Năm 2025, Học viện tuyển sinh 18 nhóm ngành với 44 ngành đào tạo.

Thông tin chi tiết: https://daotao.vnua.edu.vn/xettuyen và https://tuyensinh.vnua.edu.vn.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam được coi là “nôi” đào tạo bác sĩ thú y đầu tiên tại Việt Nam. Tính đến nay, Học viện đã đào tạo cho đất nước trên 10.000 Bác sĩ Thú y, Thạc sĩ và Tiến sĩ ngành Thú y phục vụ cho công tác thú y trong cả nước. Chương trình đào tạo Bác sĩ Thú y tại Học viện đã được xây dựng và rà soát hàng năm nhằm đạt được năng lực cốt lõi theo tổ chức Thú y thế giới (OIE), các trường đào tạo Thú y Châu Á, Đông Nam Á và yêu cầu thực tiễn ngành Thú y Việt Nam. Chương trình bao gồm đầy đủ khối kiến thức, kỹ năng đại cương, cơ sở, chuyên môn ngành Thú y; kiến thức kỹ năng mềm, Tin học, Ngoại ngữ, Quản lý kinh tế và Môi trường. Đặc biệt, chương trình đào tạo ngành Thú y còn tăng thời lượng cho kỹ năng tay nghề lâm sàng, phi lâm sàng và thực địa sản xuất. https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nganh-thu-y/
https://danviet.vn/

Tuyển sinh đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng...

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2025__________________Số: 1323/TB-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc________________Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025 

THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo chương trình tiên tiến,

chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế

Hội đồng tuyển sinh đại học Học viện Nông nghiệp Việt Nam (gọi tắt là Hội đồng tuyển sinh Học viện) thông báo tuyển sinh chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế (chương trình quốc tế) như sau:

I. Đối tượng tuyển sinh (1 trong các đối tượng sau):

(1) Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

(2) Là sinh viên khóa 70 (tuyển sinh năm 2025) trong toàn Học viện, có cùng tổ hợp xét tuyển với chương trình quốc tế.

II. Các chương trình quốc tế

TTNhóm ngành/ngànhTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêu 2025
HVN03Nông nghiệp và cảnh quan1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)2. Toán, Hóa học, Vật lý (A00)3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)4. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)5. Toán, Vật lý, Công nghệ (X07; X08)6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)30
 Khoa học cây trồng(dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế nông nghiệp(dạy bằng tiếng Anh)
HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanhvà Thương mại1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00)2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)3. Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)4. Toán, Lịch sử, Địa lý (A07)5. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)6. Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)20
 Quản trị kinh doanh nông nghiệp(dạy bằng tiếng Anh)
HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)2. Toán, Hóa học, Vật lý (A00)3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)4. Toán, Sinh học, Địa lý (B02)5. Toán, Sinh học, GDKT&PL (X13)6. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)7. Toán, Vật lý, Công nghệ (X07; X08)8. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)9. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)20
 Công nghệ sinh học(dạy bằng tiếng Anh)
HVN11Kinh tế và Quản lý1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00)2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)3. Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)4. Toán, Lịch sử, Địa lý (A07)5. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)6. Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)30
 Kinh tế tài chính(dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế tài chính hợp tác vớiĐại học Massey-New Zealand(dạy bằng tiếng Anh)

Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển.

III. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh

IV. Chất lương đào tạo:

4.1. Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao

– Chương trình được xây dựng và đào tạo theo Đề án “Đào tạo theo chương trình tiên tiến tại một số trường đại học ở Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015”. Bắt đầu từ năm học 2006-2007, trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội (nay là học viện Nông nghiệp Việt Nam) được bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo đại học Chương trình tiên tiến ngành Khoa học cây trồng hợp tác với Đại Học California Davis (Hoa Kỳ), xếp hạng thứ 59 thế giới năm 2024 (theo The Times Higher Education). Sau đó 2 năm, chương trình tiên tiến ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp hợp tác với Đại học Wisconsin (Hoa Kỳ), xếp hạng thứ 63 thế giới năm 2024 (theo The Times Higher Education) cũng được triển khai. Bên cạnh đó còn có chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ sinh học, ngành Kinh tế nông nghiệp và ngành Kinh tế tài chính.

– Giảng viên tham gia giảng dạy giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo Tiến sĩ tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

– Ưu tiên phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập.

– Ưu tiên trao đổi sinh viên quốc tế

4.2. Chương trình liên kết quốc tế

Học viện liên kết đào tạo với Đại học Massey – New Zealand, xếp hạng 239 thế giới năm 2024 (theo QS World University Ranking).

a. Ngành đào tạo: Kinh tế tài chính

Ngành Kinh tế  – Tài chính của Đại học Massey đứng số 1 tại New Zealand, xếp hạng thứ 12 trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và top 150 trên toàn thế giới. Ngành còn được công nhận bởi các hiệp hội quốc tế: ACCA, CFA, Chartered Accountants, CPA Australia, Sas…

b.  Thời gian đào tạo: 3 năm

Chương trình đào tạo do Đại học Massey xây dựng theo chuẩn chương trình giáo dục đại học của New Zealand và chịu sự thẩm định nghiêm ngặt của Cục Quản lý chất lượng đào tạo New Zealand. Khối lượng kiến thức học tập được phân bổ đều cho 2 giai đoạn học tập tại Việt Nam và New Zealand, cụ thể là:

Giai đoạn 1 (1,5 năm – Đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam): Khối kiến thức cơ bản về Kinh tế – Tài chính bằng Tiếng Anh do các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đầu ngành giảng dạy.

Giai đoạn 2 (1,5 năm – Đào tạo tại Massey): Khối kiến thức chuyên ngành về Kinh tế – Tài chính do các giáo sư, phó giáo sư của Đại học Massey giảng dạy.

Đại học Massey cấp bằng Cử nhân Tài chính – Kinh tế, được Bộ Giáo dục và đào tạo Việt Nam công nhận. Kết thúc Giai đoạn 1, nếu sinh viên không đủ điều kiện (Tiếng Anh 5.0-6.0; Tài chính (khoảng 55.000 NZD/năm), v.v. để đi New Zealand thì sẽ tiếp tục học ngành Kinh tế – Tài chính hoặc Quản trị kinh doanh (Chương trình dạy bằng tiếng Anh) hoặc các ngành khác theo nguyện vọng của sinh viên trong khoảng 2 năm và được cấp Bằng Cử nhân của Học viện.

c. Học bổng và ưu đãi khi tham gia chương trình:

– Sinh viên Học viện và thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện được ĐH Massey ưu tiên cấp nhiều loại học bổng ưu đãi và học bổng tài năng trong giai đoạn 2;

– Cấp mã sinh viên của Massey và các tiện ích online dành cho sinh viên Massey;

– Ưu đãi VISA làm việc cho sinh viên (20 giờ/tuần và không hạn chế trong kỳ nghỉ);

– Ưu đãi VISA làm việc tại New Zealand sau tốt nghiệp.

V. Thông tin đăng ký và xét tuyển:

5.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành của chương trình quốc tế tương ứng tại Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Thí sinh sẽ đăng ký vào học chương trình khi trúng tuyển và nhập học tại Học viện.

Link thông báo tuyển sinh 2025: https://vnua.edu.vn/thong-bao/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2025-56902.

5.2. Đối với sinh viên khóa 70

Sau khi nhập học, sinh viên đăng ký xét tuyển theo mẫu (đính kèm) bằng 1 trong 4 phương thức xét tuyển:  (1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; (2) Xét tuyển học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội; (3) Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; (4) Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ). Phương thức xét tuyển tương ứng phương thức trúng tuyển đầu vào của sinh viên;

5.3. Chỉ tiêu và xét tuyển

(1) Đối với sinh viên K70 đăng ký xét tuyển tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 chương trình đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

(3) Ưu tiên tuyển đối với sinh viên tuyển thẳng và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc tương đương trở lên.

VI. Học phí:

6.1.Chương trình tiên tiến, chất lượng caogấp 1,5 – 2,0 lần chương trình đào tạo đại trà tương ứng;

6.2.Chương trình liên kết với Đại học Massey – New Zealand

– Giai đoạn 1: Học phí tính tương đương sinh viên học ngành Kinh tế Tài chính chất lượng cao.

– Giai đoạn 2: Học phí theo quy định của Đại học Massey đối với sinh viên quốc tế khối ngành Business.

VII. Thời gian và thông tin liên hệ:

7.1.Thời gian

a) Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Theo Khung thời gian tương ứng của các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025 tại Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.

Link thông báo tuyển sinh 2025: https://vnua.edu.vn/thong-bao/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2025-56902.

b) Đối với sinh viên khóa 70: Từ ngày 28/8/2025 đến ngày 15/9/2025.

7.2. Thông tin liên hệ

–   Ban Quản lý đào tạo (Phòng 121, Tòa nhà Trung tâm), Học viện Nông nghiệp Việt Nam ĐT: 0978 938 874 (Thầy Hải); 0935 582 686 (Cô Dung).

–   Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

–   Website: www.vnua.edu.vn;      http://tuyensinh.vnua.edu.vn

–   Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, NPD (5).KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Công Tiệp

Thông báo thay đổi thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc...

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỌC ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025_______________Số: /TB-HVNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc____________________Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2025

THÔNG BÁO

V/v thay đổi thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2025

Theo thông báo tuyển sinh số 677/TB-HVN ngày 18 tháng 04 năm 2025 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025, dự kiến ngày thi tiếng Anh đầu vào xét tuyển đào tạo trình độ Thạc sĩ từ ngày 14-16/11/2025. Căn cứ tình hình thực tế trong công tác tổ chức thi hiện nay, Hội đồng tuyển sinh thông báo tới thí sinh đã nộp hồ sơ dự tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ đợt 2 năm 2025 về việc lùi thời gian thi tuyển sinh đào tạo thạc sĩ dự kiến đến ngày 12-14/12/2025, thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, phù hợp với ngành đào tạo thạc sĩ được kéo dài thời gian nộp hồ sơ đến hết ngày 26/11/2025, cụ thể như sau:

1.     Thời gian: Từ 7h00 đến 17h30, ngày 12-14/12/2025

–  Từ 9h00 đến 10h30 ngày 12/12/2025: phổ biến quy chế thi;

–  Từ 12h45 đến 17h00 ngày 12/12/2025: thi kỹ năng Đọc – Viết – Nghe;

–  Từ 7h00 đến 10h30 ngày 13/12/2025: thi kỹ năng Nói;

–  Ngày 14/12/2025: Xét tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ.

2.     Địa điểm: Giảng đường Nguyễn Đăng – Học viện Nông nghiệp Việt Nam          

         – Thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Các nội dung khác của kỳ thi (hồ sơ, quy chế, v.v.) giữ nguyên theo thông báo trước đó. Đề nghị các thí sinh theo dõi thông tin cập nhật trên website của Học viện: https://vnua.edu.vn/ hoặc liên hệ ban Quản lý đào tạo qua số điện thoại ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939; Email: banqldt@vnua.edu.vn (Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338) để được hỗ trợ thêm.

Học viện thông báo tới các thí sinh biết và thực hiện.

Nơi nhận:– Thí sinh (Website);- Lưu VT, QLĐT, VKT(5).  KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNGPHÓ CHỦ TỊCH (đã ký)  PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025________________Số: 677/TB-HVNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc___________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2025

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

1. Ngành và định hướng đào tạo

Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Th0ú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản, Di truyền và chọn giống cây trồng, Chăn nuôi – Thú y.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:

TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
18620112Bảo vệ thực vật40
28620105Chăn nuôi40
38620106Chăn nuôi – Thú y50
48420201Công nghệ sinh học40
58540101Công nghệ thực phẩm50
68620111Di truyền và chọn giống cây trồng36
78340301Kế toán40
88620110Khoa học cây trồng48
98440301Khoa học môi trường40
108620115Kinh tế nông nghiệp50
118620301Nuôi trồng thủy sản40
128620116Phát triển nông thôn30
138850103Quản lý đất đai80
148310110Quản lý kinh tế250
158340101Quản trị kinh doanh75
168640101Thú y80
Tổng989

        Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1

3. Hình thức và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức đào tạo

– Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

3.2. Thời gian đào tạo

– Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là từ 15 đến 24 tháng theo hình thức chính quy và từ 24 đến 30 tháng theo hình thức vừa làm vừa học.

Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ngành phù hợp

Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển (Phụ lục 1). Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

5. Phạm vi tuyển sinhTrong và ngoài nước.

6. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 20% – 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng ngành đào tạo.

Phương thức 1. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ:

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi hoặc loại xuất sắc ngành đúng và ngành phù hợp;

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.

– Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.

Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn:

– Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.

– Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết (Phụ lục 4).

Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4);

b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn)(Phụ lục 3)

c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Căn cước công dân (bản sao);

h) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

8. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

8.1. Thời gian tuyển sinh

TTNội dungĐợt 1Đợt 2
1Nhận hồ sơ xét tuyểnTừ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025Từ ngày 16/6/2025đến ngày 31/10/2025
2Đánh giá năng lực tiếng Anh*Ngày 13,14/6/2025Ngày 14,15/11/2025
3Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn15/6/202516/11/2025

Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3

8.2. Địa điểm nộp hồ sơ

– Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

– Mọi thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, Học viện công khai trên website www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939/ (024)62.617.520, Email: banqldt@vnua.edu.vn.

Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338

9. Lệ phí tuyển sinh và học phí:

–  Lệ phí tuyển sinh:

+Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.

Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.

– Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 1.200.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 600.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).

– Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)

– Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:

+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000đ/tín chỉ

+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ

+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ/tín chỉ.

10. Học bổ sung kiến thức

– Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang website http://daotao.vnua.edu.vn/.

– Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 493.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.451.000đ * số tín chỉ)/số người học.

– Học viện giảm 40% học phí học chuyển đổi bổ túc kiến thức cho người học. Việc học chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định của Bộ GD&ĐT.

11. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

12. Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên

12.1. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

– Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/dự án của Học viện, doanh nghiệp, tổ chức quốc tế có quan hệ hợp tác với Học viện.

– Học viên có cơ hội nhận một trong 50 suất học bổng toàn phần, hoặc các suất học bổng bán phần với tổng giá trị tương đương, khi tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học cùng các nhóm nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu xuất sắc hoặc nhóm nghiên cứu tinh hoa của Học viện. Mỗi nhóm có thể được xét cấp từ 1 đến 2 suất học bổng toàn phần mỗi năm.

– Giảm 15% học phí trong toàn khóa học cho học viên nhập học thạc sĩ sau khi tốt nghiệp đại học trong khoảng thời gian 12 tháng.

– Giảm tối đa 40% học phí cho ngành học thứ hai (nếu học viên học cao học cùng lúc hai ngành).

12.2. Chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động nghiên cứu cho Học viện

Học viên tham gia nghiên cứu toàn thời gian gắn với các hoạt động nghiên cứu của nhóm nghiên cứu mạnh, nghiên cứu tinh hoa, nghiên cứu xuất sắc sẽ được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, cụ thể:

– Nhóm ngành Kỹ thuật – công nghệ: Từ 7 triệu đến 8 triệu đồng/ học viên/ khóa;

– Nhóm ngành Kinh tế – xã hội: Từ 4 triệu đến 5 triệu đồng/ học viên/ khóa;

12.3. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ

a) Học viên có chứng chỉ tiếng Anh B2 hoặc tương đương trở lên (còn thời hạn theo quy định) được miễn học phần tiếng Anh trong chương trình thạc sĩ; học viên có chứng chỉ Cao cấp lý luận chính trị (có giá trị trong 5 năm) được miễn học phần Triết học.

b) Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước tối đa 15 tín chỉ các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành phù hợp tại Học viện.

c) Đối với các học viên có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí thuộc danh mục ISI/Scopus hoặc danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước công nhận:

– Được miễn học phần Chuyên đề tổng quan trong chương trình đào tạo thạc sĩ nếu là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ:

– Được cộng 2 điểm vào học phần Chuyên đề tổng quan nếu là thành viên tham gia.

d) Đối với các học viên thuộc nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học (Đề tài sinh viên NCKH, Đề tài cấp Học viện trở lên):

– Được miễn học phần Đồ án 1 (3 tín chỉ) nếu là trưởng nhóm sinh viên NCKH, chủ nhiệm đề tài.

– Được cộng 2 điểm vào học phần Đồ án 1 nếu là thành viên nhóm sinh viên NCKH, tham gia đề tài.

đ) Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, làm việc toàn thời gian tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Học viện:

– Được xem xét cộng 2 điểm vào học phần “Thực tập” trong chương trình đào tạo thạc sĩ.

Ghi chú: Điểm học phần, sau khi đã cộng điểm, sẽ không quá 10 điểm. Các mục b, c, d có giá trị trong 2 năm tính đến khi có quyết định công nhận trúng tuyển hoặc trong thời gian học thạc sĩ.

12.4. Hỗ trợ học tập

– Tiếng Anh đầu ra: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt để học viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định.

·   Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·   Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Học viên đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp Học viên đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để học viên thi lại).

– Hỗ trợ học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp:

+ Học viện tạo điều kiện để học viên được lựa chọn đề tài luận văn/đề án tốt nghiệp phù hợp với lĩnh vực chuyên môn mà học viên đang công tác hoặc kinh nghiệm thực tiễn.

+ Học viên được lựa chọn hình thức bảo vệ luận văn: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Học viện.

+ Học viên có nhu cầu thực tập, làm đồ án hoặc luận văn tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 03 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho học viên đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại,… tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.

12.3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 360 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… Đặc biệt, trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc

12.4. Cơ sở vật chất

Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ….. Đặc biệt, Học viện thành lập Trung tâm Nghiên cứu xuất sắc và Đổi mới sáng tạo với 20 phòng nghiên cứu hiện đại, chuyên sâu, đây là nơi hoạt động của các nhóm Nghiên cứu tinh hoa, Nghiên cứu xuất sắc, Nghiên cứu mạnh với mục tiêu tạo ra các sản phẩm đột phá cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; có khu ký túc xá dành riêng cho học viên cao học, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 300 học viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf.

https://vnua.edu.vn/cosovatchat

12.5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển tri thức tại các học viện. Đối với học viên cao học, nghiên cứu khoa học không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo mà còn là cơ hội để rèn luyện tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và đóng góp vào kho tàng tri thức của ngành học. Với đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới, Học viện khuyến khích học viên tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, cấp bộ, và hợp tác với giảng viên trong các dự án khoa học thực tiễn.

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng là một trong những yếu tố cốt lõi giúp nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thông qua các chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới, Học viện tạo điều kiện cho học viên tiếp cận với kiến thức mới, công nghệ hiện đại, và phương pháp nghiên cứu tiên tiến. Các học viên có cơ hội tham gia hội thảo quốc tế, giao lưu học thuật và trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu.

Nhờ vào việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, Học viện không chỉ tạo nền tảng phát triển cho học viên cao học mà còn góp phần khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục và nghiên cứu toàn cầu.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc

Thông báo này thay thế Thông báo số 98/TB-HVN ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, VKT (3).KT. CHỦ TỊCH HĐ TUYỂN SINHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)   PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2025__________________Số: 678 /TB-HVNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc______________________Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025

I. THÔNG TIN CHUNG

Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thành lập năm 1956, là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển bền vững của nông nghiệp và nông thôn. Trải qua gần 70 năm phát triển, Học viện đã khẳng định vị thế vững chắc với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên trình độ cao và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp. Là trung tâm nghiên cứu tiên tiến và đổi mới sáng tạo, Học viện không ngừng tạo ra các đột phá khoa học, đóng góp quan trọng vào hiện đại hóa nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và hội nhập quốc tế.

Với diện tích gần 200ha, Học viện sở hữu 52 phòng thí nghiệm, trong đó có 6 phòng đạt tiêu chuẩn ISO, và Trung tâm Nghiên cứu Xuất sắc với 20 phòng nghiên cứu chuyên sâu, tạo điều kiện lý tưởng cho nghiên cứu khoa học và đào tạo tiến sĩ. Hệ thống phòng học thông minh, thư viện kết nối quốc tế với 30.000 đầu sách, cùng các mô hình khoa học công nghệ tiên tiến hỗ trợ mạnh mẽ quá trình đổi mới sáng tạo, phục vụ sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. https://vnua.edu.vn/cosovatchat.

Đội ngũ giảng viên của Học viện gồm gần 100 giáo sư, phó giáo sư và hơn 360 tiến sĩ, với hơn 90% được đào tạo tại các quốc gia có nền khoa học tiên tiến như Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, và Hà Lan, … Nhiều giảng viên được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và các giải thưởng uy tín, tạo nền tảng vững chắc cho việc đào tạo tiến sĩ và phát triển các nhà khoa học xuất sắc.

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế hàng đầu. Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với hơn 100 tổ chức và trường đại học danh tiếng như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hà Lan và Úc mở ra cơ hội hội nhập quốc tế và tăng cường năng lực khoa học, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả các sản phẩm khoa học vào thực tiễn, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp bền vững và xây dựng nông thôn mới.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc.

II. NỘI DUNG THÔNG BÁO TUYỂN SINH

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3989/QĐ-HVN ngày 12/8/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2030;

Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BGDĐT ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh sách các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo (đợt tháng 6 năm 2021) theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025 như sau:

1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

a) Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và loại giỏi có ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trước khi dự tuyển phải có giấy xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/07/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;

– Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;

– Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

b) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

– Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

c) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai quy định tại mục b, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

d) Yêu cầu đối với người dự tuyển Theo Đề án 89:

Giảng viên cơ hữu, giảng viên nguồn được tham gia tuyển chọn để nhận kinh phí hỗ trợ của Đề án khi đáp ứng các yêu cầu sau:

– Là công dân Việt Nam, tuổi không quá 40 tính đến năm tham gia tuyển chọn; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để đi học; không trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật khi tham gia tuyển chọn đi học toàn thời gian ở nước ngoài;

– Tham gia tuyển chọn đi học tiến sĩ, thạc sĩ hoặc đang theo học các chương trình đào tạo tiến sĩ lần đầu tiên;

– Giảng viên cơ hữu đã đáp ứng điều kiện tuyển sinh của chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo dự kiến tiếp nhận học chính thức trong năm đăng ký tuyển chọn hoặc năm kế tiếp liền kề; hoặc giảng viên nguồn, giảng viên cơ hữu đang theo học chương trình đào tạo tiến sĩ phải còn thời gian học tập, nghiên cứu ít nhất từ 18 tháng trở lên tính đến thời điểm tham gia tuyển chọn;

– Chưa nhận hoặc chưa cam kết nhận học bổng toàn phần từ ngân sách Nhà nước hoặc từ các nguồn kinh phí khác cho việc học tập, nghiên cứu ở trình độ dự tuyển tính đến thời điểm được tuyển chọn.

2. Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện; Danh sách người hướng dẫn đáp ứng quy định.

a) Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện (Phụ lục II) và được nêu cụ thể trong Chương trình đào tạo của từng ngành;

b) Danh sách cán bộ có thể tham gia hướng dẫn nghiên cứu sinh (Phụ lục III).

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

TTNgành/Chuyên ngànhMã sốChỉ tiêuKhoa chuyên môn
1.Chăn nuôi9.62.01.055Chăn nuôi
2.Kỹ thuật cơ khí9.52.01.035Cơ – Điện
3.Công nghệ sinh học9.42.02.0110Công nghệ sinh học
4.Kinh tế nông nghiệp9.62.01.155Kinh tế và Quản lý
5.Kinh tế phát triển*9.31.01.0520
6.Quản trị nhân lực9.34.04.045
7.Quản trị kinh doanh9.34.01.0110Kế toán và Quản trị kinh doanh
8.Bảo vệ thực vật*9.62.01.125Nông học
9.Di truyền và chọn giống cây trồng*9.62.01.115
10.Khoa học cây trồng9.62.01.107
11.Khoa học môi trường9.44.03.015Tài nguyên và Môi trường
12.Quản lý đất đai*9.85.01.038
13.Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi*9.64.01.0210Thú y
14.Dịch tễ học thú y*9.64.01.085
15.Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc9.64.01.065
16.Nuôi trồng thủy sản9.62.03.0110Thủy sản
 Tổng chỉ tiêu 120 

            Ghi chú: * ngành có đào tạo theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2030 (theo Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019).

4. Hồ sơ dự tuyển

a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

b) Sơ yếu lý lịch và Lý lịch khoa học được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo nơi người dự tuyển vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm phải được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật;

c) Bản sao văn bằng, bảng điểm và chứng chỉ theo quy định (có công chứng);

d) Bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

đ) Đề cương nghiên cứu và bài luận dự định nghiên cứu

–  Đề cương nghiên cứu đề tài luận án (theo hướng dẫn).

–  Bài luận về dự định nghiên cứu phải trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn (theo hướng dẫn).

e) Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo hướng dẫn).

g) Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

h) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh, thời gian công bố kết quả trúng tuyển và thời gian nhập học

a) Kế hoạch tuyển sinh:

– Thời gian nhận hồ sơ từ tháng 01 năm 2025.

– Thời hạn nhận hồ sơ trước đợt xét tuyển 20 ngày.

– Dự kiến xét tuyển vào các tháng 3, 6, 9, 12 năm 2025.

b) Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển nhiều lần trong năm.

c) Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và nhập học:

–  Dự kiến công bố kết quả trúng tuyển sau khi xét tuyển 01 tháng.

–  Dự kiến nhập học sau 15 ngày có quyết định công nhận trúng tuyển.

6. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

a) Nghiên cứu sinh có cơ hội tiếp cận các chương trình học bổng và hỗ trợ tài chính từ Học viện và các tổ chức hợp tác quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu chuyên sâu.

b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện luận án cho nghiên cứu sinh:

·      Nghiên cứu sinh thuộc khối ngành kỹ thuật – công nghệ được hỗ trợ 15.000.000 đồng/người/khóa;

·      Nghiên cứu sinh thuộc khối ngành kinh tế – xã hội được hỗ trợ 12.000.000 đồng/người/khóa.

c) Chính sách giảm học phí đối với nghiên cứu sinh học thẳng từ đại học:

Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên được miễn học phí từ 5 đến 10 tín chỉ cho các học phần bổ sung, tùy theo yêu cầu cụ thể của chương trình đào tạo từng ngành.

d) Chính sách hỗ trợ học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh:

– Hỗ trợ ngoại ngữ đầu vào: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho người học đăng ký làm nghiên cứu sinh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào ngoại ngữ B2 tiếng Anh theo quy định trước thời điểm xét tuyển:

·    Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·    Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Người học đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp người học đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để thi lại).

– Hỗ trợ về thời gian và hình thức học tập:

+ Nghiên cứu sinh có nhu cầu thực tập, thực hiện luận án tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 06 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho nghiên cứu sinh đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại, … tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình học tập và nghiên cứu.

7. Lệ phí và học phí

a) Lệ phí

Thí sinh nộp lệ phí và kinh phí xét tuyển vào số tài khoản của Học viện Nông nghiệp Việt Nam gồm:

–  Lệ phí dự tuyển NCS: 200.000 đồng/thí sinh.

–  Kinh phí hỗ trợ tiểu ban đánh giá chuyên môn: 1.800.000 đồng/thí sinh.

–  Tài khoản của Học viện và nội dung chuyển khoản như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2025_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2025_CNSH_0912345xxx)

b) Học phí theo quy định hiện hành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

–  Đối với nghiên cứu sinh là người Việt Nam là 18.000.000 đồng/kỳ (có thay đổi từng năm học theo lộ trình).

–  Đối với lưu học sinh nghiên cứu sinh diện tự túc được thực hiện theo hợp đồng đào tạo giữa người học và Học viện.

8. Hình thức và thời gian đào tạo

Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là 04 năm (48 tháng). Mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nằm trong khung thời gian đào tạo tiêu chuẩn được phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

9. Các thông tin khác

Văn bản hướng dẫn và phụ lục (kèm theo)

Mọi chi tiết khác xin liên hệ với Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, điện thoại (024) 62617691/0932.430000.

Thông báo này thay thế Thông báo số 99/TB-HVN ngày 16/01/2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

 Nơi nhận:– Các đối tượng dự tuyển;- Ban biên tập website;- Lưu: VT, QLĐT, NP (10).KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025________________Số: 677/TB-HVNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc___________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2025

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

1. Ngành và định hướng đào tạo

Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Th0ú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản, Di truyền và chọn giống cây trồng, Chăn nuôi – Thú y.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:

TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
18620112Bảo vệ thực vật40
28620105Chăn nuôi40
38620106Chăn nuôi – Thú y50
48420201Công nghệ sinh học40
58540101Công nghệ thực phẩm50
68620111Di truyền và chọn giống cây trồng36
78340301Kế toán40
88620110Khoa học cây trồng48
98440301Khoa học môi trường40
108620115Kinh tế nông nghiệp50
118620301Nuôi trồng thủy sản40
128620116Phát triển nông thôn30
138850103Quản lý đất đai80
148310110Quản lý kinh tế250
158340101Quản trị kinh doanh75
168640101Thú y80
Tổng989

        Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1

3. Hình thức và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức đào tạo

– Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

3.2. Thời gian đào tạo

– Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là từ 15 đến 24 tháng theo hình thức chính quy và từ 24 đến 30 tháng theo hình thức vừa làm vừa học.

Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ngành phù hợp

Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển (Phụ lục 1). Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

5. Phạm vi tuyển sinhTrong và ngoài nước.

6. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 20% – 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng ngành đào tạo.

Phương thức 1. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ:

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi hoặc loại xuất sắc ngành đúng và ngành phù hợp;

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.

– Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.

Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn:

– Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.

– Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết (Phụ lục 4).

Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4);

b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn)(Phụ lục 3)

c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Căn cước công dân (bản sao);

h) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

8. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

8.1. Thời gian tuyển sinh

TTNội dungĐợt 1Đợt 2
1Nhận hồ sơ xét tuyểnTừ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025Từ ngày 16/6/2025đến ngày 31/10/2025
2Đánh giá năng lực tiếng Anh*Ngày 13,14/6/2025Ngày 14,15/11/2025
3Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn15/6/202516/11/2025

Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3

8.2. Địa điểm nộp hồ sơ

– Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

– Mọi thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, Học viện công khai trên website www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939/ (024)62.617.520, Email: banqldt@vnua.edu.vn.

Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338

9. Lệ phí tuyển sinh và học phí:

–  Lệ phí tuyển sinh:

+Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.

Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.

– Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 1.200.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 600.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).

– Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)

– Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:

+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000đ/tín chỉ

+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ

+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ/tín chỉ.

10. Học bổ sung kiến thức

– Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang website http://daotao.vnua.edu.vn/.

– Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 493.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.451.000đ * số tín chỉ)/số người học.

– Học viện giảm 40% học phí học chuyển đổi bổ túc kiến thức cho người học. Việc học chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định của Bộ GD&ĐT.

11. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

12. Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên

12.1. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

– Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/dự án của Học viện, doanh nghiệp, tổ chức quốc tế có quan hệ hợp tác với Học viện.

– Học viên có cơ hội nhận một trong 50 suất học bổng toàn phần, hoặc các suất học bổng bán phần với tổng giá trị tương đương, khi tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học cùng các nhóm nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu xuất sắc hoặc nhóm nghiên cứu tinh hoa của Học viện. Mỗi nhóm có thể được xét cấp từ 1 đến 2 suất học bổng toàn phần mỗi năm.

– Giảm 15% học phí trong toàn khóa học cho học viên nhập học thạc sĩ sau khi tốt nghiệp đại học trong khoảng thời gian 12 tháng.

– Giảm tối đa 40% học phí cho ngành học thứ hai (nếu học viên học cao học cùng lúc hai ngành).

12.2. Chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động nghiên cứu cho Học viện

Học viên tham gia nghiên cứu toàn thời gian gắn với các hoạt động nghiên cứu của nhóm nghiên cứu mạnh, nghiên cứu tinh hoa, nghiên cứu xuất sắc sẽ được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, cụ thể:

– Nhóm ngành Kỹ thuật – công nghệ: Từ 7 triệu đến 8 triệu đồng/ học viên/ khóa;

– Nhóm ngành Kinh tế – xã hội: Từ 4 triệu đến 5 triệu đồng/ học viên/ khóa;

12.3. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ

a) Học viên có chứng chỉ tiếng Anh B2 hoặc tương đương trở lên (còn thời hạn theo quy định) được miễn học phần tiếng Anh trong chương trình thạc sĩ; học viên có chứng chỉ Cao cấp lý luận chính trị (có giá trị trong 5 năm) được miễn học phần Triết học.

b) Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước tối đa 15 tín chỉ các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành phù hợp tại Học viện.

c) Đối với các học viên có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí thuộc danh mục ISI/Scopus hoặc danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước công nhận:

– Được miễn học phần Chuyên đề tổng quan trong chương trình đào tạo thạc sĩ nếu là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ:

– Được cộng 2 điểm vào học phần Chuyên đề tổng quan nếu là thành viên tham gia.

d) Đối với các học viên thuộc nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học (Đề tài sinh viên NCKH, Đề tài cấp Học viện trở lên):

– Được miễn học phần Đồ án 1 (3 tín chỉ) nếu là trưởng nhóm sinh viên NCKH, chủ nhiệm đề tài.

– Được cộng 2 điểm vào học phần Đồ án 1 nếu là thành viên nhóm sinh viên NCKH, tham gia đề tài.

đ) Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, làm việc toàn thời gian tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Học viện:

– Được xem xét cộng 2 điểm vào học phần “Thực tập” trong chương trình đào tạo thạc sĩ.

Ghi chú: Điểm học phần, sau khi đã cộng điểm, sẽ không quá 10 điểm. Các mục b, c, d có giá trị trong 2 năm tính đến khi có quyết định công nhận trúng tuyển hoặc trong thời gian học thạc sĩ.

12.4. Hỗ trợ học tập

– Tiếng Anh đầu ra: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt để học viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định.

·   Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·   Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Học viên đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp Học viên đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để học viên thi lại).

– Hỗ trợ học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp:

+ Học viện tạo điều kiện để học viên được lựa chọn đề tài luận văn/đề án tốt nghiệp phù hợp với lĩnh vực chuyên môn mà học viên đang công tác hoặc kinh nghiệm thực tiễn.

+ Học viên được lựa chọn hình thức bảo vệ luận văn: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Học viện.

+ Học viên có nhu cầu thực tập, làm đồ án hoặc luận văn tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 03 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho học viên đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại,… tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.

12.3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 360 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… Đặc biệt, trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc

12.4. Cơ sở vật chất

Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ….. Đặc biệt, Học viện thành lập Trung tâm Nghiên cứu xuất sắc và Đổi mới sáng tạo với 20 phòng nghiên cứu hiện đại, chuyên sâu, đây là nơi hoạt động của các nhóm Nghiên cứu tinh hoa, Nghiên cứu xuất sắc, Nghiên cứu mạnh với mục tiêu tạo ra các sản phẩm đột phá cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; có khu ký túc xá dành riêng cho học viên cao học, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 300 học viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf.

https://vnua.edu.vn/cosovatchat

12.5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển tri thức tại các học viện. Đối với học viên cao học, nghiên cứu khoa học không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo mà còn là cơ hội để rèn luyện tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và đóng góp vào kho tàng tri thức của ngành học. Với đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới, Học viện khuyến khích học viên tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, cấp bộ, và hợp tác với giảng viên trong các dự án khoa học thực tiễn.

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng là một trong những yếu tố cốt lõi giúp nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thông qua các chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới, Học viện tạo điều kiện cho học viên tiếp cận với kiến thức mới, công nghệ hiện đại, và phương pháp nghiên cứu tiên tiến. Các học viên có cơ hội tham gia hội thảo quốc tế, giao lưu học thuật và trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu.

Nhờ vào việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, Học viện không chỉ tạo nền tảng phát triển cho học viên cao học mà còn góp phần khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục và nghiên cứu toàn cầu.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc

Thông báo này thay thế Thông báo số 98/TB-HVN ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, VKT (3).KT. CHỦ TỊCH HĐ TUYỂN SINHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)   PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Tuyển sinh đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng...

 VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2025__________________Số: 1323/TB-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc________________Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025 

THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo chương trình tiên tiến,

chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế

Hội đồng tuyển sinh đại học Học viện Nông nghiệp Việt Nam (gọi tắt là Hội đồng tuyển sinh Học viện) thông báo tuyển sinh chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế (chương trình quốc tế) như sau:

I. Đối tượng tuyển sinh (1 trong các đối tượng sau):

(1) Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

(2) Là sinh viên khóa 70 (tuyển sinh năm 2025) trong toàn Học viện, có cùng tổ hợp xét tuyển với chương trình quốc tế.

II. Các chương trình quốc tế

TTNhóm ngành/ngànhTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêu 2025
HVN03Nông nghiệp và cảnh quan1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)2. Toán, Hóa học, Vật lý (A00)3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)4. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)5. Toán, Vật lý, Công nghệ (X07; X08)6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)30
 Khoa học cây trồng(dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế nông nghiệp(dạy bằng tiếng Anh)
HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanhvà Thương mại1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00)2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)3. Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)4. Toán, Lịch sử, Địa lý (A07)5. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)6. Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)20
 Quản trị kinh doanh nông nghiệp(dạy bằng tiếng Anh)
HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)2. Toán, Hóa học, Vật lý (A00)3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)4. Toán, Sinh học, Địa lý (B02)5. Toán, Sinh học, GDKT&PL (X13)6. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)7. Toán, Vật lý, Công nghệ (X07; X08)8. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)9. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)20
 Công nghệ sinh học(dạy bằng tiếng Anh)
HVN11Kinh tế và Quản lý1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00)2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)3. Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)4. Toán, Lịch sử, Địa lý (A07)5. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)6. Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)30
 Kinh tế tài chính(dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế tài chính hợp tác vớiĐại học Massey-New Zealand(dạy bằng tiếng Anh)

Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển.

III. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh

IV. Chất lương đào tạo:

4.1. Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao

– Chương trình được xây dựng và đào tạo theo Đề án “Đào tạo theo chương trình tiên tiến tại một số trường đại học ở Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015”. Bắt đầu từ năm học 2006-2007, trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội (nay là học viện Nông nghiệp Việt Nam) được bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo đại học Chương trình tiên tiến ngành Khoa học cây trồng hợp tác với Đại Học California Davis (Hoa Kỳ), xếp hạng thứ 59 thế giới năm 2024 (theo The Times Higher Education). Sau đó 2 năm, chương trình tiên tiến ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp hợp tác với Đại học Wisconsin (Hoa Kỳ), xếp hạng thứ 63 thế giới năm 2024 (theo The Times Higher Education) cũng được triển khai. Bên cạnh đó còn có chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ sinh học, ngành Kinh tế nông nghiệp và ngành Kinh tế tài chính.

– Giảng viên tham gia giảng dạy giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo Tiến sĩ tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

– Ưu tiên phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập.

– Ưu tiên trao đổi sinh viên quốc tế

4.2. Chương trình liên kết quốc tế

Học viện liên kết đào tạo với Đại học Massey – New Zealand, xếp hạng 239 thế giới năm 2024 (theo QS World University Ranking).

a. Ngành đào tạo: Kinh tế tài chính

Ngành Kinh tế  – Tài chính của Đại học Massey đứng số 1 tại New Zealand, xếp hạng thứ 12 trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và top 150 trên toàn thế giới. Ngành còn được công nhận bởi các hiệp hội quốc tế: ACCA, CFA, Chartered Accountants, CPA Australia, Sas…

b.  Thời gian đào tạo: 3 năm

Chương trình đào tạo do Đại học Massey xây dựng theo chuẩn chương trình giáo dục đại học của New Zealand và chịu sự thẩm định nghiêm ngặt của Cục Quản lý chất lượng đào tạo New Zealand. Khối lượng kiến thức học tập được phân bổ đều cho 2 giai đoạn học tập tại Việt Nam và New Zealand, cụ thể là:

Giai đoạn 1 (1,5 năm – Đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam): Khối kiến thức cơ bản về Kinh tế – Tài chính bằng Tiếng Anh do các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đầu ngành giảng dạy.

Giai đoạn 2 (1,5 năm – Đào tạo tại Massey): Khối kiến thức chuyên ngành về Kinh tế – Tài chính do các giáo sư, phó giáo sư của Đại học Massey giảng dạy.

Đại học Massey cấp bằng Cử nhân Tài chính – Kinh tế, được Bộ Giáo dục và đào tạo Việt Nam công nhận. Kết thúc Giai đoạn 1, nếu sinh viên không đủ điều kiện (Tiếng Anh 5.0-6.0; Tài chính (khoảng 55.000 NZD/năm), v.v. để đi New Zealand thì sẽ tiếp tục học ngành Kinh tế – Tài chính hoặc Quản trị kinh doanh (Chương trình dạy bằng tiếng Anh) hoặc các ngành khác theo nguyện vọng của sinh viên trong khoảng 2 năm và được cấp Bằng Cử nhân của Học viện.

c. Học bổng và ưu đãi khi tham gia chương trình:

– Sinh viên Học viện và thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện được ĐH Massey ưu tiên cấp nhiều loại học bổng ưu đãi và học bổng tài năng trong giai đoạn 2;

– Cấp mã sinh viên của Massey và các tiện ích online dành cho sinh viên Massey;

– Ưu đãi VISA làm việc cho sinh viên (20 giờ/tuần và không hạn chế trong kỳ nghỉ);

– Ưu đãi VISA làm việc tại New Zealand sau tốt nghiệp.

V. Thông tin đăng ký và xét tuyển:

5.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành của chương trình quốc tế tương ứng tại Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Thí sinh sẽ đăng ký vào học chương trình khi trúng tuyển và nhập học tại Học viện.

Link thông báo tuyển sinh 2025: https://vnua.edu.vn/thong-bao/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2025-56902.

5.2. Đối với sinh viên khóa 70

Sau khi nhập học, sinh viên đăng ký xét tuyển theo mẫu (đính kèm) bằng 1 trong 4 phương thức xét tuyển:  (1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; (2) Xét tuyển học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội; (3) Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; (4) Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ). Phương thức xét tuyển tương ứng phương thức trúng tuyển đầu vào của sinh viên;

5.3. Chỉ tiêu và xét tuyển

(1) Đối với sinh viên K70 đăng ký xét tuyển tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 chương trình đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

(3) Ưu tiên tuyển đối với sinh viên tuyển thẳng và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc tương đương trở lên.

VI. Học phí:

6.1.Chương trình tiên tiến, chất lượng caogấp 1,5 – 2,0 lần chương trình đào tạo đại trà tương ứng;

6.2.Chương trình liên kết với Đại học Massey – New Zealand

– Giai đoạn 1: Học phí tính tương đương sinh viên học ngành Kinh tế Tài chính chất lượng cao.

– Giai đoạn 2: Học phí theo quy định của Đại học Massey đối với sinh viên quốc tế khối ngành Business.

VII. Thời gian và thông tin liên hệ:

7.1.Thời gian

a) Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Theo Khung thời gian tương ứng của các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025 tại Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.

Link thông báo tuyển sinh 2025: https://vnua.edu.vn/thong-bao/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2025-56902.

b) Đối với sinh viên khóa 70: Từ ngày 28/8/2025 đến ngày 15/9/2025.

7.2. Thông tin liên hệ

–   Ban Quản lý đào tạo (Phòng 121, Tòa nhà Trung tâm), Học viện Nông nghiệp Việt Nam ĐT: 0978 938 874 (Thầy Hải); 0935 582 686 (Cô Dung).

–   Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

–   Website: www.vnua.edu.vn;      http://tuyensinh.vnua.edu.vn

–   Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, NPD (5).KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐCNguyễn Công Tiệp