Author Archives: admin

Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2025__________________Số: 678 /TB-HVNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc______________________Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025

I. THÔNG TIN CHUNG

Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thành lập năm 1956, là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển bền vững của nông nghiệp và nông thôn. Trải qua gần 70 năm phát triển, Học viện đã khẳng định vị thế vững chắc với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên trình độ cao và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp. Là trung tâm nghiên cứu tiên tiến và đổi mới sáng tạo, Học viện không ngừng tạo ra các đột phá khoa học, đóng góp quan trọng vào hiện đại hóa nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và hội nhập quốc tế.

Với diện tích gần 200ha, Học viện sở hữu 52 phòng thí nghiệm, trong đó có 6 phòng đạt tiêu chuẩn ISO, và Trung tâm Nghiên cứu Xuất sắc với 20 phòng nghiên cứu chuyên sâu, tạo điều kiện lý tưởng cho nghiên cứu khoa học và đào tạo tiến sĩ. Hệ thống phòng học thông minh, thư viện kết nối quốc tế với 30.000 đầu sách, cùng các mô hình khoa học công nghệ tiên tiến hỗ trợ mạnh mẽ quá trình đổi mới sáng tạo, phục vụ sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. https://vnua.edu.vn/cosovatchat.

Đội ngũ giảng viên của Học viện gồm gần 100 giáo sư, phó giáo sư và hơn 360 tiến sĩ, với hơn 90% được đào tạo tại các quốc gia có nền khoa học tiên tiến như Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, và Hà Lan, … Nhiều giảng viên được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và các giải thưởng uy tín, tạo nền tảng vững chắc cho việc đào tạo tiến sĩ và phát triển các nhà khoa học xuất sắc.

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế hàng đầu. Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với hơn 100 tổ chức và trường đại học danh tiếng như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hà Lan và Úc mở ra cơ hội hội nhập quốc tế và tăng cường năng lực khoa học, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả các sản phẩm khoa học vào thực tiễn, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp bền vững và xây dựng nông thôn mới.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc.

II. NỘI DUNG THÔNG BÁO TUYỂN SINH

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3989/QĐ-HVN ngày 12/8/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2030;

Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BGDĐT ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh sách các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo (đợt tháng 6 năm 2021) theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025 như sau:

1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

a) Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và loại giỏi có ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trước khi dự tuyển phải có giấy xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/07/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;

– Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;

– Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

b) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

– Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

c) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai quy định tại mục b, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

d) Yêu cầu đối với người dự tuyển Theo Đề án 89:

Giảng viên cơ hữu, giảng viên nguồn được tham gia tuyển chọn để nhận kinh phí hỗ trợ của Đề án khi đáp ứng các yêu cầu sau:

– Là công dân Việt Nam, tuổi không quá 40 tính đến năm tham gia tuyển chọn; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để đi học; không trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật khi tham gia tuyển chọn đi học toàn thời gian ở nước ngoài;

– Tham gia tuyển chọn đi học tiến sĩ, thạc sĩ hoặc đang theo học các chương trình đào tạo tiến sĩ lần đầu tiên;

– Giảng viên cơ hữu đã đáp ứng điều kiện tuyển sinh của chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo dự kiến tiếp nhận học chính thức trong năm đăng ký tuyển chọn hoặc năm kế tiếp liền kề; hoặc giảng viên nguồn, giảng viên cơ hữu đang theo học chương trình đào tạo tiến sĩ phải còn thời gian học tập, nghiên cứu ít nhất từ 18 tháng trở lên tính đến thời điểm tham gia tuyển chọn;

– Chưa nhận hoặc chưa cam kết nhận học bổng toàn phần từ ngân sách Nhà nước hoặc từ các nguồn kinh phí khác cho việc học tập, nghiên cứu ở trình độ dự tuyển tính đến thời điểm được tuyển chọn.

2. Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện; Danh sách người hướng dẫn đáp ứng quy định.

a) Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện (Phụ lục II) và được nêu cụ thể trong Chương trình đào tạo của từng ngành;

b) Danh sách cán bộ có thể tham gia hướng dẫn nghiên cứu sinh (Phụ lục III).

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

TTNgành/Chuyên ngànhMã sốChỉ tiêuKhoa chuyên môn
1.Chăn nuôi9.62.01.055Chăn nuôi
2.Kỹ thuật cơ khí9.52.01.035Cơ – Điện
3.Công nghệ sinh học9.42.02.0110Công nghệ sinh học
4.Kinh tế nông nghiệp9.62.01.155Kinh tế và Quản lý
5.Kinh tế phát triển*9.31.01.0520
6.Quản trị nhân lực9.34.04.045
7.Quản trị kinh doanh9.34.01.0110Kế toán và Quản trị kinh doanh
8.Bảo vệ thực vật*9.62.01.125Nông học
9.Di truyền và chọn giống cây trồng*9.62.01.115
10.Khoa học cây trồng9.62.01.107
11.Khoa học môi trường9.44.03.015Tài nguyên và Môi trường
12.Quản lý đất đai*9.85.01.038
13.Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi*9.64.01.0210Thú y
14.Dịch tễ học thú y*9.64.01.085
15.Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc9.64.01.065
16.Nuôi trồng thủy sản9.62.03.0110Thủy sản
 Tổng chỉ tiêu 120 

            Ghi chú: * ngành có đào tạo theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2030 (theo Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019).

4. Hồ sơ dự tuyển

a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

b) Sơ yếu lý lịch và Lý lịch khoa học được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo nơi người dự tuyển vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm phải được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật;

c) Bản sao văn bằng, bảng điểm và chứng chỉ theo quy định (có công chứng);

d) Bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

đ) Đề cương nghiên cứu và bài luận dự định nghiên cứu

–  Đề cương nghiên cứu đề tài luận án (theo hướng dẫn).

–  Bài luận về dự định nghiên cứu phải trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn (theo hướng dẫn).

e) Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo hướng dẫn).

g) Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

h) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh, thời gian công bố kết quả trúng tuyển và thời gian nhập học

a) Kế hoạch tuyển sinh:

– Thời gian nhận hồ sơ từ tháng 01 năm 2025.

– Thời hạn nhận hồ sơ trước đợt xét tuyển 20 ngày.

– Dự kiến xét tuyển vào các tháng 3, 6, 9, 12 năm 2025.

b) Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển nhiều lần trong năm.

c) Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và nhập học:

–  Dự kiến công bố kết quả trúng tuyển sau khi xét tuyển 01 tháng.

–  Dự kiến nhập học sau 15 ngày có quyết định công nhận trúng tuyển.

6. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

a) Nghiên cứu sinh có cơ hội tiếp cận các chương trình học bổng và hỗ trợ tài chính từ Học viện và các tổ chức hợp tác quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu chuyên sâu.

b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện luận án cho nghiên cứu sinh:

·      Nghiên cứu sinh thuộc khối ngành kỹ thuật – công nghệ được hỗ trợ 15.000.000 đồng/người/khóa;

·      Nghiên cứu sinh thuộc khối ngành kinh tế – xã hội được hỗ trợ 12.000.000 đồng/người/khóa.

c) Chính sách giảm học phí đối với nghiên cứu sinh học thẳng từ đại học:

Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên được miễn học phí từ 5 đến 10 tín chỉ cho các học phần bổ sung, tùy theo yêu cầu cụ thể của chương trình đào tạo từng ngành.

d) Chính sách hỗ trợ học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh:

– Hỗ trợ ngoại ngữ đầu vào: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho người học đăng ký làm nghiên cứu sinh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào ngoại ngữ B2 tiếng Anh theo quy định trước thời điểm xét tuyển:

·    Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·    Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Người học đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp người học đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để thi lại).

– Hỗ trợ về thời gian và hình thức học tập:

+ Nghiên cứu sinh có nhu cầu thực tập, thực hiện luận án tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 06 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho nghiên cứu sinh đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại, … tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình học tập và nghiên cứu.

7. Lệ phí và học phí

a) Lệ phí

Thí sinh nộp lệ phí và kinh phí xét tuyển vào số tài khoản của Học viện Nông nghiệp Việt Nam gồm:

–  Lệ phí dự tuyển NCS: 200.000 đồng/thí sinh.

–  Kinh phí hỗ trợ tiểu ban đánh giá chuyên môn: 1.800.000 đồng/thí sinh.

–  Tài khoản của Học viện và nội dung chuyển khoản như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2025_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2025_CNSH_0912345xxx)

b) Học phí theo quy định hiện hành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

–  Đối với nghiên cứu sinh là người Việt Nam là 18.000.000 đồng/kỳ (có thay đổi từng năm học theo lộ trình).

–  Đối với lưu học sinh nghiên cứu sinh diện tự túc được thực hiện theo hợp đồng đào tạo giữa người học và Học viện.

8. Hình thức và thời gian đào tạo

Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là 04 năm (48 tháng). Mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nằm trong khung thời gian đào tạo tiêu chuẩn được phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

9. Các thông tin khác

Văn bản hướng dẫn và phụ lục (kèm theo)

Mọi chi tiết khác xin liên hệ với Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, điện thoại (024) 62617691/0932.430000.

Thông báo này thay thế Thông báo số 99/TB-HVN ngày 16/01/2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

 Nơi nhận:– Các đối tượng dự tuyển;- Ban biên tập website;- Lưu: VT, QLĐT, NP (10).KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

VIFINET 14: Thế hệ trẻ ngành thủy sản tiên phong làm chủ công nghệ...

Sáng ngày 10/10, tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hội nghị Khoa học Trẻ toàn quốc ngành Thủy sản lần thứ 14 (VIFINET 14) với chủ đề “Khoa học trẻ thủy sản Việt Nam: Đổi mới – Sáng tạo – Hội nhập” đã chính thức khai mạc. Sự kiện do Học viện Nông nghiệp Việt Nam phối hợp cùng Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I tổ chức.

Các đại biểu tham dự phiên khai mạc Hội nghị 

Hội nghị năm nay có sự tham gia của đại diện lãnh đạo bộ NN&MT; 22 đơn vị, trong đó có 9 đơn vị thuộc mạng lưới VIFINET; các nhà khoa học, giảng viên, nghiên cứu viên, sinh viên và đại diện doanh nghiệp trong lĩnh vực thủy sản cùng chung mục tiêu thúc đẩy nghiên cứu, sáng tạo và chuyển giao tri thức phục vụ phát triển ngành thủy sản Việt Nam theo hướng hiện đại và bền vững. Đặc biệt, Hội nghị có sự ủng hộ và tài trợ từ Bộ NN&MT, Tổ chức quốc tế ARES (Vương quốc Bỉ). Đây là minh chứng rõ ràng cho xu hướng hội nhập và kết nối toàn cầu trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực khoa học.

Thế hệ trẻ làm chủ khoa học và công nghệ

 Ông Trần Đình Luân, Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm ngư

Phát biểu tại phiên khai mạc, ông Trần Đình Luân, Cục trưởng Cục Thủy sản và Kiểm Ngư, nhấn mạnh vai trò then chốt của khoa học – công nghệ và chuyển đổi số trong tái cơ cấu ngành thủy sản, đặc biệt trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 57 của Trung ương về phát triển khoa học, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Ông khẳng định, thế hệ trẻ cần làm chủ công nghệ mới để đưa ngành thủy sản phát triển bền vững, hướng tới mục tiêu nâng sản lượng nuôi trồng từ hơn 5 triệu lên 7 triệu tấn vào năm 2030 thông qua các giải pháp như sản xuất sạch, giảm phát thải, kiểm soát dịch bệnh bằng biện pháp sinh học và nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn.

Cục trưởng Trần Đình Luân kỳ vọng, các hoạt động tại VIFINET 14 sẽ góp phần định hướng phát triển khoa học – công nghệ của ngành, đồng thời giúp cơ quan quản lý nắm bắt kịp thời các tiến bộ kỹ thuật để chuyển giao và ứng dụng hiệu quả vào thực tiễn sản xuất.

“Với vai trò của VIFINET, cùng sự chung tay của các nhà khoa học, Viện nghiên cứu, trường đào tạo và các bạn trẻ, ngành thủy sản sẽ chủ động nắm bắt xu hướng mới, thúc đẩy khoa học – công nghệ phục vụ hiệu quả cho nuôi trồng thủy sản, tạo ra những đổi mới phù hợp với định hướng trong nước và xu thế toàn cầu. Điều này sẽ góp phần ổn định sản xuất, duy trì xuất khẩu và nâng cao giá trị ngành. Cục Thủy sản và Kiểm ngư khẳng định sẽ đồng hành cùng các đơn vị để đưa các tiến bộ khoa học vào thực tiễn sản xuất”, Cục trưởng Trần Đình Luân chia sẻ.

Đại diện Ban tổ chức cho biết, VIFINET 14 là dịp để các nhà khoa học, giảng viên, nghiên cứu sinh, học viên cao học và sinh viên có cơ hội giao lưu học hỏi hình thành các mối liên kết trong nghiên cứu, hợp tác học thuật lâu dài, góp phần xây dựng cộng đồng khoa học thủy sản Việt Nam năng động, sáng tạo và hội nhập quốc tế. Các báo cáo khoa học được trình bày tại hội nghị năm nay đều có chất lượng học thuật cao, thể hiện tinh thần nghiên cứu nghiêm túc, sáng tạo và khát vọng đóng góp của đội ngũ trẻ cho sự phát triển của ngành thủy sản nước nhà.

 PGS. TS Kim Văn Vạn, Trưởng Khoa Thủy sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mở rộng tư duy, tạo động lực cho thế hệ trẻ ngành thủy sản

Một điểm nhấn quan trọng trong chương trình khai mạc là phần trình bày các báo cáo đề dẫn của các chuyên gia uy tín trong ngành. Trong đó, TS. Lê Thanh Lựu, chuyên gia cao cấp trong phát triển ngành thủy sản, đã mở đầu với báo cáo “Cơ hội của ngành thủy sản Việt Nam và vai trò của thế hệ trẻ”. Báo cáo nhấn mạnh các xu hướng lớn như phát triển xanh, chuyển đổi năng lượng, sản xuất theo tiêu chuẩn bền vững và chuỗi giá trị toàn cầu, đồng thời khẳng định thế hệ trẻ chính là lực lượng nòng cốt để hiện thực hóa các xu hướng này thông qua việc tiếp cận công nghệ mới và đổi mới tư duy sản xuất.

TS. Lê Thanh Lựu, chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực thủy sản 

Tiếp đó, PGS.TS Kim Văn Vạn trình bày báo cáo về “Hiện trạng nghiên cứu động vật thủy sản tại Việt Nam”, trong đó nêu bật các thách thức trong kiểm soát dịch bệnh, đồng thời giới thiệu những tiến bộ đáng kể trong điều trị bệnh bằng vaccine, chiết xuất thảo dược và ứng dụng Phage. Những hướng nghiên cứu này không chỉ góp phần giảm thiểu thiệt hại trong nuôi trồng mà còn góp phần nâng cao năng lực tự chủ công nghệ trong ngành.

VIFINET: Khẳng định tinh thần hội nhập và sáng tạo

Hội nghị Khoa học Trẻ ngành Thủy sản là hoạt động thường niên do Mạng lưới các Viện, Trường đào tạo và nghiên cứu thủy sản Việt Nam tổ chức nhằm khuyến khích nghiên cứu khoa học, tăng cường kết nối giữa các nhà khoa học trẻ và đẩy mạnh hợp tác trong lĩnh vực thủy sản. Qua 14 lần tổ chức, hội nghị đã trở thành diễn đàn học thuật quan trọng để thế hệ trẻ trình bày kết quả nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm và mở rộng hợp tác nghiên cứu trong nước và quốc tế.

Năm nay, Ban tổ chức đã tiếp nhận hơn 180 bài đăng ký tham dự. Trong đó, 127 công trình được chọn lọc để trình bày, bao gồm 60 báo cáo theo hình thức thuyết trình và 67 báo cáo dưới dạng poster. Ngoài ra, 55 bài báo chất lượng đã được phản biện và lựa chọn đăng trên ba tạp chí khoa học chuyên ngành uy tín có trong danh mục tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước. Các công trình được phân chia thành 5 tiểu ban chuyên môn gồm: Công nghệ nuôi và môi trường, Di truyền và sản xuất giống, Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản, Bệnh thủy sản, Kinh tế chế biến và quản lý nguồn lợi thủy sản.

Trong phiên làm việc ngày 10/10, đại biểu và các nhóm nghiên cứu tiếp tục tham dự các phiên báo cáo khoa học chuyên sâu tại Trung tâm Nghiên cứu Xuất sắc và Đổi mới sáng tạo. Tại đây, hàng trăm báo cáo từ các nhóm sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu viên được trình bày và thảo luận sôi nổi. Đây là cơ hội quý báu để các nhà khoa học trẻ thể hiện năng lực nghiên cứu, nhận góp ý chuyên môn và tìm kiếm cơ hội hợp tác lâu dài.

Việc tổ chức song song các phiên báo cáo oral và poster cũng cho thấy sự đầu tư toàn diện, tạo môi trường học thuật phong phú để các nhà khoa học trẻ phát triển. Thông qua diễn đàn này, thế hệ trẻ không chỉ có cơ hội thể hiện năng lực mà còn đóng góp tích cực vào quá trình hội nhập và hiện đại hóa ngành. Những tri thức, kết nối và cam kết được thiết lập tại hội nghị sẽ là nền tảng quan trọng cho các bước phát triển tiếp theo của ngành thủy sản trong giai đoạn mới.

Một số hình ảnh tại phiên khai mạc:

 
 
 
Các đại biểu chụp ảnh lưu niệm tại phiên khai mạc 
 Ban Tổ chức tặng quà tri ân các đơn vị đồng hành cùng Hội nghị

Phương Nhung

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025________________Số: 677/TB-HVNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc___________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2025

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

1. Ngành và định hướng đào tạo

Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Th0ú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản, Di truyền và chọn giống cây trồng, Chăn nuôi – Thú y.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:

TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
18620112Bảo vệ thực vật40
28620105Chăn nuôi40
38620106Chăn nuôi – Thú y50
48420201Công nghệ sinh học40
58540101Công nghệ thực phẩm50
68620111Di truyền và chọn giống cây trồng36
78340301Kế toán40
88620110Khoa học cây trồng48
98440301Khoa học môi trường40
108620115Kinh tế nông nghiệp50
118620301Nuôi trồng thủy sản40
128620116Phát triển nông thôn30
138850103Quản lý đất đai80
148310110Quản lý kinh tế250
158340101Quản trị kinh doanh75
168640101Thú y80
Tổng989

        Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1

3. Hình thức và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức đào tạo

– Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

3.2. Thời gian đào tạo

– Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là từ 15 đến 24 tháng theo hình thức chính quy và từ 24 đến 30 tháng theo hình thức vừa làm vừa học.

Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ngành phù hợp

Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển (Phụ lục 1). Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

5. Phạm vi tuyển sinhTrong và ngoài nước.

6. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 20% – 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng ngành đào tạo.

Phương thức 1. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ:

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi hoặc loại xuất sắc ngành đúng và ngành phù hợp;

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.

– Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.

Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn:

– Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.

– Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết (Phụ lục 4).

Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4);

b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn)(Phụ lục 3)

c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Căn cước công dân (bản sao);

h) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

8. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

8.1. Thời gian tuyển sinh

TTNội dungĐợt 1Đợt 2
1Nhận hồ sơ xét tuyểnTừ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025Từ ngày 16/6/2025đến ngày 31/10/2025
2Đánh giá năng lực tiếng Anh*Ngày 13,14/6/2025Ngày 14,15/11/2025
3Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn15/6/202516/11/2025

Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3

8.2. Địa điểm nộp hồ sơ

– Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

– Mọi thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, Học viện công khai trên website www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939/ (024)62.617.520, Email: banqldt@vnua.edu.vn.

Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338

9. Lệ phí tuyển sinh và học phí:

–  Lệ phí tuyển sinh:

+Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.

Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.

– Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 1.200.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 600.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).

– Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)

– Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:

+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000đ/tín chỉ

+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ

+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ/tín chỉ.

10. Học bổ sung kiến thức

– Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang website http://daotao.vnua.edu.vn/.

– Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 493.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.451.000đ * số tín chỉ)/số người học.

– Học viện giảm 40% học phí học chuyển đổi bổ túc kiến thức cho người học. Việc học chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định của Bộ GD&ĐT.

11. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

12. Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên

12.1. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

– Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/dự án của Học viện, doanh nghiệp, tổ chức quốc tế có quan hệ hợp tác với Học viện.

– Học viên có cơ hội nhận một trong 50 suất học bổng toàn phần, hoặc các suất học bổng bán phần với tổng giá trị tương đương, khi tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học cùng các nhóm nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu xuất sắc hoặc nhóm nghiên cứu tinh hoa của Học viện. Mỗi nhóm có thể được xét cấp từ 1 đến 2 suất học bổng toàn phần mỗi năm.

– Giảm 15% học phí trong toàn khóa học cho học viên nhập học thạc sĩ sau khi tốt nghiệp đại học trong khoảng thời gian 12 tháng.

– Giảm tối đa 40% học phí cho ngành học thứ hai (nếu học viên học cao học cùng lúc hai ngành).

12.2. Chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động nghiên cứu cho Học viện

Học viên tham gia nghiên cứu toàn thời gian gắn với các hoạt động nghiên cứu của nhóm nghiên cứu mạnh, nghiên cứu tinh hoa, nghiên cứu xuất sắc sẽ được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, cụ thể:

– Nhóm ngành Kỹ thuật – công nghệ: Từ 7 triệu đến 8 triệu đồng/ học viên/ khóa;

– Nhóm ngành Kinh tế – xã hội: Từ 4 triệu đến 5 triệu đồng/ học viên/ khóa;

12.3. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ

a) Học viên có chứng chỉ tiếng Anh B2 hoặc tương đương trở lên (còn thời hạn theo quy định) được miễn học phần tiếng Anh trong chương trình thạc sĩ; học viên có chứng chỉ Cao cấp lý luận chính trị (có giá trị trong 5 năm) được miễn học phần Triết học.

b) Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước tối đa 15 tín chỉ các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành phù hợp tại Học viện.

c) Đối với các học viên có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí thuộc danh mục ISI/Scopus hoặc danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước công nhận:

– Được miễn học phần Chuyên đề tổng quan trong chương trình đào tạo thạc sĩ nếu là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ:

– Được cộng 2 điểm vào học phần Chuyên đề tổng quan nếu là thành viên tham gia.

d) Đối với các học viên thuộc nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học (Đề tài sinh viên NCKH, Đề tài cấp Học viện trở lên):

– Được miễn học phần Đồ án 1 (3 tín chỉ) nếu là trưởng nhóm sinh viên NCKH, chủ nhiệm đề tài.

– Được cộng 2 điểm vào học phần Đồ án 1 nếu là thành viên nhóm sinh viên NCKH, tham gia đề tài.

đ) Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, làm việc toàn thời gian tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Học viện:

– Được xem xét cộng 2 điểm vào học phần “Thực tập” trong chương trình đào tạo thạc sĩ.

Ghi chú: Điểm học phần, sau khi đã cộng điểm, sẽ không quá 10 điểm. Các mục b, c, d có giá trị trong 2 năm tính đến khi có quyết định công nhận trúng tuyển hoặc trong thời gian học thạc sĩ.

12.4. Hỗ trợ học tập

– Tiếng Anh đầu ra: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt để học viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định.

·   Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·   Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Học viên đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp Học viên đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để học viên thi lại).

– Hỗ trợ học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp:

+ Học viện tạo điều kiện để học viên được lựa chọn đề tài luận văn/đề án tốt nghiệp phù hợp với lĩnh vực chuyên môn mà học viên đang công tác hoặc kinh nghiệm thực tiễn.

+ Học viên được lựa chọn hình thức bảo vệ luận văn: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Học viện.

+ Học viên có nhu cầu thực tập, làm đồ án hoặc luận văn tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 03 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho học viên đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại,… tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.

12.3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 360 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… Đặc biệt, trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc

12.4. Cơ sở vật chất

Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ….. Đặc biệt, Học viện thành lập Trung tâm Nghiên cứu xuất sắc và Đổi mới sáng tạo với 20 phòng nghiên cứu hiện đại, chuyên sâu, đây là nơi hoạt động của các nhóm Nghiên cứu tinh hoa, Nghiên cứu xuất sắc, Nghiên cứu mạnh với mục tiêu tạo ra các sản phẩm đột phá cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; có khu ký túc xá dành riêng cho học viên cao học, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 300 học viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf.

https://vnua.edu.vn/cosovatchat

12.5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển tri thức tại các học viện. Đối với học viên cao học, nghiên cứu khoa học không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo mà còn là cơ hội để rèn luyện tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và đóng góp vào kho tàng tri thức của ngành học. Với đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới, Học viện khuyến khích học viên tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, cấp bộ, và hợp tác với giảng viên trong các dự án khoa học thực tiễn.

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng là một trong những yếu tố cốt lõi giúp nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thông qua các chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới, Học viện tạo điều kiện cho học viên tiếp cận với kiến thức mới, công nghệ hiện đại, và phương pháp nghiên cứu tiên tiến. Các học viên có cơ hội tham gia hội thảo quốc tế, giao lưu học thuật và trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu.

Nhờ vào việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, Học viện không chỉ tạo nền tảng phát triển cho học viên cao học mà còn góp phần khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục và nghiên cứu toàn cầu.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc

Thông báo này thay thế Thông báo số 98/TB-HVN ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, VKT (3).KT. CHỦ TỊCH HĐ TUYỂN SINHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)

Phát triển nguồn nhân lực ngành Nông nghiệp và Môi trường trong...

Ngày 3/10/2025, Đảng ủy Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổ chức Hội nghị với chủ đề: “Phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp và môi trường: Trí tuệ – Chất lượng – Hội nhập”. Hội nghị là diễn đàn quan trọng để các cơ quan quản lý, cơ sở đào tạo và chuyên gia trao đổi, thống nhất nhận thức và hành động về tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong chiến lược phát triển nông nghiệp hiện đại, bền vững, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược phát triển nguồn nhân lực quốc gia.

Bộ Nông nghiệp và Môi trường cam kết tập trung đầu tư phát triển nhân lực

Phát biểu tại hội nghị, ông Trần Đức Thắng, Quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường, nhấn mạnh: “Bộ Nông nghiệp và Môi trường là một trong số các Bộ sở hữu nhiều trường, viện nhất với 32 cơ sở đào tạo uy tín, đóng góp vào sự phát triển của đất nước. Đội ngũ giảng viên, cán bộ ngày càng chuẩn hóa, tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học cao hơn mặt bằng chung cả nước. Hiện, Bộ có hơn 25.000 nhân sự, trong đó khoảng 6.000 cán bộ nghiên cứu khoa học đang trực tiếp tham gia vào hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho ngành”.

Quyền Bộ trưởng đánh giá cao ý nghĩa hội nghị 

Theo Quyền Bộ trưởng Trần Đức Thắng, để thực hiện Nghị quyết 71 của Bộ Chính trị và Chiến lược phát triển nguồn nhân lực ngành đến năm 2030, tầm nhìn 2045, Bộ đang khẩn trương ban hành các kế hoạch hành động cụ thể. Trong bối cảnh mới, muốn phát triển nhanh và bền vững, đất nước phải có nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu của thời kỳ hội nhập. Bộ cam kết tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở nghiên cứu, đào tạo; đồng thời khuyến khích, triển khai các cơ chế chính sách về thu nhập, đào tạo, hỗ trợ nghiên cứu cho cán bộ, giảng viên trong thẩm quyền quản lý.

Trong bối cảnh đất nước bước vào giai đoạn phát triển mới, Đại hội Đảng bộ Bộ Nông nghiệp và Môi trường lần thứ I đã xác định bốn đột phá chiến lược cho giai đoạn tới: Đột phá về thể chế; Khoa học công nghệ và chuyển đổi số; Phát triển hạ tầng hiện đại, đa mục tiêu; Nguồn nhân lực. Thời gian qua, Đảng ủy Bộ và Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong công tác đào tạo, phát triển nhân lực ngành. Qua đó, từng bước hình thành đội ngũ nhân lực đáp ứng được nhu cầu số lượng và chất lượng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Ngành.

Tại hội nghị, Thứ trưởng Trần Thanh Nam đề nghị cần làm rõ các khái niệm về nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao và nguồn nhân lực trình độ cao, từ đó xác định đúng trọng tâm để đưa vào kế hoạch hành động. Thứ trưởng cũng quán triệt tinh thần của Nghị quyết 71, nhấn mạnh cơ chế đặt hàng đào tạo và đề xuất nâng tầm 6 trường đại học thuộc Bộ thành các trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia, nhằm kết nối chặt chẽ giữa nghiên cứu, đào tạo và thực tiễn sản xuất.

Thứ trưởng Trần Thanh Nam quán triệt tinh thần của Nghị quyết 71 

Công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập 

Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nhân lực, ông Phạm Tân Tuyến, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, cho biết: Đến nay, các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ đã hình thành một mạng lưới rộng khắp trên nhiều vùng kinh tế. Bộ đã đầu tư xây dựng 8 trường chất lượng cao, tiếp cận chuẩn khu vực và quốc tế. Các trường chủ động thiết lập quan hệ hợp tác với địa phương trong định hướng nghề nghiệp, tuyển sinh, đồng thời ký kết với nhiều doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước để đưa sinh viên đi thực tập, cam kết việc làm, cấp học bổng và trả lương trong quá trình đào tạo.

Những nỗ lực, kết quả trên đã đóng góp quan trọng vào việc nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, góp phần quan trọng cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, xây dựng nền móng đưa Việt Nam có vị trí trong số những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.

 Quang cảnh hội nghị

Tuy nhiên, công tác phát triển nguồn nhân lực vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế. Cơ sở vật chất một số nơi chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực chất lượng cao và nghiên cứu khoa học. Đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là ở cấp địa phương, còn thiếu tính chuyên nghiệp. Hiện tượng “chảy máu chất xám” vẫn tiếp diễn, nhiều nhà khoa học đầu ngành rời bỏ khu vực công. Đặc biệt, số lượng sinh viên theo học các ngành địa chất, nông lâm nghiệp… đang có xu hướng giảm, đặt ra thách thức cho việc duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.

Các giải pháp đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực 

Hội nghị ghi nhận nhiều kiến nghị, giải pháp của các chuyên gia, các đại biểu nhằm hiện thực hóa mục tiêu phát triển đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh toàn cầu, phát triển bền vững. Ông Bùi Tôn Hiến, Phó Viện trưởng Viện Khoa học Tổ chức nhà nước và Lao động (Bộ Nội vụ) đề xuất các báo cáo cần chi tiết, cụ thể hơn, nêu bật các thành tựu một cách toàn diện, sâu sắc hơn trong việc đảm bảo an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo. Đặc biệt, cần phân nhóm rõ ràng về nguồn nhân lực để công tác đào tạo, chuyển giao, nghiên cứu được hiệu quả.  

Để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ doanh nghiệp tư nhân trong nông nghiệp, bà Nguyễn Thị Lan, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đề nghị các cơ sở đào tạo đổi mới chương trình theo chuẩn quốc tế, chú trọng kỹ năng số, ngoại ngữ, ESG, mở rộng đào tạo kép, khởi nghiệp – spin-off và triển khai mô hình Industrial PhD gắn với nhu cầu doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp tư nhân, bà nhấn mạnh cần chủ động đặt hàng đào tạo, tiếp nhận sinh viên thực tập, tăng cường đầu tư R&D, hợp tác với nhà trường, đồng thời đóng góp cho học bổng và chương trình quốc tế để hỗ trợ thế hệ nhân lực trẻ.

Bà Nguyễn Thị Lan, Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam 

Bà Đặng Thị Lụa, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I cho rằng, muốn đảm bảo đủ số lượng và chất lượng phục vụ phát triển ngành Thủy sản trong giai đoạn tới cần đầu tư kinh phí cho các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ, các chương trình nghiên cứu dài hạn, tạo điều kiện cho các cán bộ nhà khoa học có môi trường nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ. 

Hội nghị đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các hành động mạnh mẽ, đồng bộ và chiến lược để phát triển nguồn nhân lực ngành, không chỉ nhằm giải quyết thiếu hụt trước mắt mà còn tạo nền tảng dài hạn để thực hiện tái cơ cấu ngành gắn với tăng trưởng xanh, bảo đảm an ninh môi trường và phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngành trong chuỗi giá trị toàn cầu. 

Khánh Linh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam khẳng định vị thế tiên phong trong...

Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã để lại dấu ấn mạnh mẽ tại Triển lãm những thành tựu nổi bật của ngành Y tế và Giáo dục – Đào tạo với hàng loạt sản phẩm khoa học công nghệ độc đáo, khẳng định vai trò then chốt trong việc thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Những đột phá trong nghiên cứu và ứng dụng

Ngày 16/9/2025, trong khuôn khổ Hội nghị toàn quốc quán triệt, triển khai thực hiện các Nghị quyết quan trọng của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế, An ninh năng lượng, Giáo dục – Đào tạo và Y tế, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tham gia Triển lãm những thành tựu nổi bật của ngành Y tế và Giáo dục – Đào tạo.

Gian hàng của Học viện đã thu hút sự chú ý của đông đảo quan khách, để lại ấn tượng mạnh mẽ với hàng loạt sản phẩm khoa học và công nghệ đặc sắc, khẳng định vị thế tiên phong trong nghiên cứu và đổi mới sáng tạo.

 Tổng Bí thư Tô Lâm cùng các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước tham quan gian trưng bày của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Các sản phẩm được trưng bày tại triển lãm cho thấy sự đa dạng và chiều sâu trong nghiên cứu của Học viện. Từ những giống cây trồng, vật nuôi thế hệ mới, chế phẩm sinh học, vắc xin tiên tiến đến công nghệ chế biến thực phẩm, xử lý môi trường và các sản phẩm công nghệ cao ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), IoT, blockchain.

Bên cạnh đó, Học viện cũng giới thiệu nhiều vắc-xin thế hệ mới và chế phẩm sinh học như: Vắc xin PRRS, Care, chế phẩm kháng thể đặc hiệu cho gia cầm và lợn, men vi sinh Probiozyme Oral… Những nghiên cứu này không chỉ mang tính đột phá mà còn có giá trị ứng dụng cao, góp phần giải quyết những thách thức lớn của ngành.

Trong 10 năm qua, Học viện đã công bố gần 7.000 bài báo, trong đó có khoảng 2.500 công trình quốc tế, với hơn 75% đăng tải trên hệ thống WoS/Scopus. Đây là nền tảng quan trọng giúp Học viện liên tục đưa ra các sản phẩm có giá trị ứng dụng cao, phục vụ trực tiếp cho ngành nông nghiệp và đời sống xã hội.

 Gian hàng của Học viện đã thu hút sự chú ý của đông đảo quan khách, để lại ấn tượng mạnh mẽ với hàng loạt sản phẩm khoa học và công nghệ đặc sắc

Gian hàng của Học viện tại triển lãm đã thu hút sự quan tâm của Tổng Bí thư Tô Lâm cùng các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, ghi nhận nỗ lực và đóng góp của Học viện Nông nghiệp Việt Nam trong việc thực hiện các Nghị quyết của Đảng, đưa khoa học, giáo dục và đổi mới sáng tạo trở thành động lực quan trọng cho sự phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới.

Nghiên cứu khoa học thúc đẩy ngành hoa lan Việt Nam

Một trong những minh chứng rõ nét cho định hướng phát triển của Học viện là sự thành công trong nghiên cứu, bảo tồn và phát triển ngành hoa lan – lĩnh vực đầy tiềm năng, đang được Học viện đẩy mạnh. Hoa lan từ lâu đã được coi là một trong những loài hoa quý nhất, biểu tượng cho sự tinh tế, thanh cao và đa dạng sinh học. Ở Việt Nam, khí hậu nhiệt đới gió mùa cùng địa hình đa dạng tạo điều kiện cho nhiều loài lan bản địa phát triển, trong đó có những loài quý hiếm và có giá trị cao.

Các đại biểu tham quan gian trưng bày của Học viện Nông nghiệp Việt Nam 

Học viện Nông nghiệp Việt Nam với vai trò là trung tâm nghiên cứu hàng đầu đã tập trung vào cả hai hướng: Bảo tồn nguồn gen lan bản địa và phát triển giống lan nhập nội có giá trị kinh tế cao. Nghiên cứu được triển khai toàn diện từ phân tích sinh học, di truyền, nuôi cấy mô, đến ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống nhanh.

Nhiều giống lan quý và lan lai, bao gồm Cattleya, Phalaenopsis, Oncidium, Dendrobium lai, Miss Jaoquim, Vanda… đã được nhân giống thành công với quy mô lớn. Đặc biệt, các kết quả nghiên cứu về nuôi cấy mô và chọn tạo giống sạch bệnh, đồng nhất về chất lượng đã giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí và tăng sức cạnh tranh.

Học viện cũng đã chuyển giao nhiều mô hình sản xuất lan công nghệ cao cho các vùng sản xuất ở Hà Nội, Đà Lạt, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh miền Trung, hình thành các cụm sản xuất hoa lan gắn với du lịch sinh thái và thị trường xuất khẩu. Những nỗ lực này không chỉ góp phần bảo tồn nguồn gen quý hiếm mà còn tạo ra hướng đi mới cho ngành nông nghiệp Việt Nam, thúc đẩy sự phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.

Những thành tựu mà Học viện Nông nghiệp Việt Nam mang đến triển lãm là minh chứng rõ nét cho vai trò tiên phong của một đơn vị nghiên cứu hàng đầu. Không chỉ dừng lại ở các đề tài lý thuyết, Học viện đã và đang biến khoa học thành những sản phẩm hữu hình, ứng dụng trực tiếp vào đời sống, từ sản xuất nông nghiệp đến bảo vệ sức khỏe con người.

Khắc Nam

https://tuoitrethudo.vn/

Tuyển sinh đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng...

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2025__________________Số: 1323/TB-HVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc________________Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025 

THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo chương trình tiên tiến,

chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế

Hội đồng tuyển sinh đại học Học viện Nông nghiệp Việt Nam (gọi tắt là Hội đồng tuyển sinh Học viện) thông báo tuyển sinh chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế (chương trình quốc tế) như sau:

I. Đối tượng tuyển sinh (1 trong các đối tượng sau):

(1) Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

(2) Là sinh viên khóa 70 (tuyển sinh năm 2025) trong toàn Học viện, có cùng tổ hợp xét tuyển với chương trình quốc tế.

II. Các chương trình quốc tế

TTNhóm ngành/ngànhTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêu 2025
HVN03Nông nghiệp và cảnh quan1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)2. Toán, Hóa học, Vật lý (A00)3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)4. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)5. Toán, Vật lý, Công nghệ (X07; X08)6. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)30
 Khoa học cây trồng(dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế nông nghiệp(dạy bằng tiếng Anh)
HVN08Kế toán, Quản trị kinh doanhvà Thương mại1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00)2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)3. Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)4. Toán, Lịch sử, Địa lý (A07)5. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)6. Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)20
 Quản trị kinh doanh nông nghiệp(dạy bằng tiếng Anh)
HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)2. Toán, Hóa học, Vật lý (A00)3. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)4. Toán, Sinh học, Địa lý (B02)5. Toán, Sinh học, GDKT&PL (X13)6. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)7. Toán, Vật lý, Công nghệ (X07; X08)8. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)9. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)20
 Công nghệ sinh học(dạy bằng tiếng Anh)
HVN11Kinh tế và Quản lý1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00)2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)3. Toán, Vật lý, Ngữ văn (C01)4. Toán, Lịch sử, Địa lý (A07)5. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)6. Toán, Ngữ văn, Hóa học (C02)7. Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)8. Toán, Ngữ văn, Địa lý (C04)9. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)30
 Kinh tế tài chính(dạy bằng tiếng Anh)
Kinh tế tài chính hợp tác vớiĐại học Massey-New Zealand(dạy bằng tiếng Anh)

Ghi chú: Môn 1 là môn có vị trí đầu tiên trong các tổ hợp xét tuyển trên và được nhân hệ số 2 để tính điểm xét tuyển cho tất cả các phương thức; Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển.

III. Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh

IV. Chất lương đào tạo:

4.1. Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao

– Chương trình được xây dựng và đào tạo theo Đề án “Đào tạo theo chương trình tiên tiến tại một số trường đại học ở Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015”. Bắt đầu từ năm học 2006-2007, trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội (nay là học viện Nông nghiệp Việt Nam) được bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo đại học Chương trình tiên tiến ngành Khoa học cây trồng hợp tác với Đại Học California Davis (Hoa Kỳ), xếp hạng thứ 59 thế giới năm 2024 (theo The Times Higher Education). Sau đó 2 năm, chương trình tiên tiến ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp hợp tác với Đại học Wisconsin (Hoa Kỳ), xếp hạng thứ 63 thế giới năm 2024 (theo The Times Higher Education) cũng được triển khai. Bên cạnh đó còn có chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ sinh học, ngành Kinh tế nông nghiệp và ngành Kinh tế tài chính.

– Giảng viên tham gia giảng dạy giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo Tiến sĩ tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

– Ưu tiên phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập.

– Ưu tiên trao đổi sinh viên quốc tế

4.2. Chương trình liên kết quốc tế

Học viện liên kết đào tạo với Đại học Massey – New Zealand, xếp hạng 239 thế giới năm 2024 (theo QS World University Ranking).

a. Ngành đào tạo: Kinh tế tài chính

Ngành Kinh tế  – Tài chính của Đại học Massey đứng số 1 tại New Zealand, xếp hạng thứ 12 trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và top 150 trên toàn thế giới. Ngành còn được công nhận bởi các hiệp hội quốc tế: ACCA, CFA, Chartered Accountants, CPA Australia, Sas…

b.  Thời gian đào tạo: 3 năm

Chương trình đào tạo do Đại học Massey xây dựng theo chuẩn chương trình giáo dục đại học của New Zealand và chịu sự thẩm định nghiêm ngặt của Cục Quản lý chất lượng đào tạo New Zealand. Khối lượng kiến thức học tập được phân bổ đều cho 2 giai đoạn học tập tại Việt Nam và New Zealand, cụ thể là:

Giai đoạn 1 (1,5 năm – Đào tạo tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam): Khối kiến thức cơ bản về Kinh tế – Tài chính bằng Tiếng Anh do các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ đầu ngành giảng dạy.

Giai đoạn 2 (1,5 năm – Đào tạo tại Massey): Khối kiến thức chuyên ngành về Kinh tế – Tài chính do các giáo sư, phó giáo sư của Đại học Massey giảng dạy.

Đại học Massey cấp bằng Cử nhân Tài chính – Kinh tế, được Bộ Giáo dục và đào tạo Việt Nam công nhận. Kết thúc Giai đoạn 1, nếu sinh viên không đủ điều kiện (Tiếng Anh 5.0-6.0; Tài chính (khoảng 55.000 NZD/năm), v.v. để đi New Zealand thì sẽ tiếp tục học ngành Kinh tế – Tài chính hoặc Quản trị kinh doanh (Chương trình dạy bằng tiếng Anh) hoặc các ngành khác theo nguyện vọng của sinh viên trong khoảng 2 năm và được cấp Bằng Cử nhân của Học viện.

c. Học bổng và ưu đãi khi tham gia chương trình:

– Sinh viên Học viện và thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện được ĐH Massey ưu tiên cấp nhiều loại học bổng ưu đãi và học bổng tài năng trong giai đoạn 2;

– Cấp mã sinh viên của Massey và các tiện ích online dành cho sinh viên Massey;

– Ưu đãi VISA làm việc cho sinh viên (20 giờ/tuần và không hạn chế trong kỳ nghỉ);

– Ưu đãi VISA làm việc tại New Zealand sau tốt nghiệp.

V. Thông tin đăng ký và xét tuyển:

5.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành của chương trình quốc tế tương ứng tại Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025. Thí sinh sẽ đăng ký vào học chương trình khi trúng tuyển và nhập học tại Học viện.

Link thông báo tuyển sinh 2025: https://vnua.edu.vn/thong-bao/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2025-56902.

5.2. Đối với sinh viên khóa 70

Sau khi nhập học, sinh viên đăng ký xét tuyển theo mẫu (đính kèm) bằng 1 trong 4 phương thức xét tuyển:  (1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; (2) Xét tuyển học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội; (3) Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; (4) Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ). Phương thức xét tuyển tương ứng phương thức trúng tuyển đầu vào của sinh viên;

5.3. Chỉ tiêu và xét tuyển

(1) Đối với sinh viên K70 đăng ký xét tuyển tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 chương trình đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

(3) Ưu tiên tuyển đối với sinh viên tuyển thẳng và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc tương đương trở lên.

VI. Học phí:

6.1.Chương trình tiên tiến, chất lượng caogấp 1,5 – 2,0 lần chương trình đào tạo đại trà tương ứng;

6.2.Chương trình liên kết với Đại học Massey – New Zealand

– Giai đoạn 1: Học phí tính tương đương sinh viên học ngành Kinh tế Tài chính chất lượng cao.

– Giai đoạn 2: Học phí theo quy định của Đại học Massey đối với sinh viên quốc tế khối ngành Business.

VII. Thời gian và thông tin liên hệ:

7.1.Thời gian

a) Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Theo Khung thời gian tương ứng của các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025 tại Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025.

Link thông báo tuyển sinh 2025: https://vnua.edu.vn/thong-bao/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2025-56902.

b) Đối với sinh viên khóa 70: Từ ngày 28/8/2025 đến ngày 15/9/2025.

7.2. Thông tin liên hệ

–   Ban Quản lý đào tạo (Phòng 121, Tòa nhà Trung tâm), Học viện Nông nghiệp Việt Nam ĐT: 0978 938 874 (Thầy Hải); 0935 582 686 (Cô Dung).

–   Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

–   Website: www.vnua.edu.vn;      http://tuyensinh.vnua.edu.vn

–   Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, NPD (5).KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐCNguyễn Công Tiệp

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2025________________Số: 677/TB-HVNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc___________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2025

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025

Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 như sau:

1. Ngành và định hướng đào tạo

Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Th0ú y, Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thuỷ sản, Di truyền và chọn giống cây trồng, Chăn nuôi – Thú y.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành như sau:

TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
18620112Bảo vệ thực vật40
28620105Chăn nuôi40
38620106Chăn nuôi – Thú y50
48420201Công nghệ sinh học40
58540101Công nghệ thực phẩm50
68620111Di truyền và chọn giống cây trồng36
78340301Kế toán40
88620110Khoa học cây trồng48
98440301Khoa học môi trường40
108620115Kinh tế nông nghiệp50
118620301Nuôi trồng thủy sản40
128620116Phát triển nông thôn30
138850103Quản lý đất đai80
148310110Quản lý kinh tế250
158340101Quản trị kinh doanh75
168640101Thú y80
Tổng989

        Chỉ tiêu giữa các đợt phân bổ như sau: Đợt 1: 70%; Đợt 2: Tổng chỉ tiêu – số thực tuyển đợt 1

3. Hình thức và thời gian đào tạo

3.1. Hình thức đào tạo

– Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

3.2. Thời gian đào tạo

– Thời gian đào tạo của chương trình 60 tín chỉ là từ 15 đến 24 tháng theo hình thức chính quy và từ 24 đến 30 tháng theo hình thức vừa làm vừa học.

Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên. Trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

4. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

4.1. Yêu cầu đối với người dự tuyển:

a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.

4.2. Ngành phù hợp

Ngành phù hợp được nêu tại khoản 1 mục này là ngành đào tạo ở trình độ đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) trang bị cho người học nền tảng chuyên môn cần thiết để học tiếp chương trình đào tạo thạc sĩ của ngành tương ứng, được quy định cụ thể trong chuẩn đầu vào của chương trình đào tạo thạc sĩ; Học viện quy định những trường hợp phải hoàn thành yêu cầu học bổ sung trước khi dự tuyển (Phụ lục 1). Đối với các ngành quản trị và quản lý, đào tạo theo chương trình thạc sĩ định hướng ứng dụng, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.

4.3. Ứng viên đáp ứng yêu cầu quy định đủ điều kiện xét tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam; hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào với định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

5. Phạm vi tuyển sinhTrong và ngoài nước.

6. Phương thức tuyển sinh:

– Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện được xác định theo các phương thức như sau: Phương thức xét tuyển 1 là 50%; Phương thức xét tuyển 2 là 50%. Học viện sẽ điều chỉnh chỉ tiêu giữa các phương thức từ 20% – 30% để đáp ứng nhu cầu học tập của người học đối với từng ngành đào tạo.

Phương thức 1. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ:

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi hoặc loại xuất sắc ngành đúng và ngành phù hợp;

– Người tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại khá ngành đúng và ngành phù hợp có chứng nhận giải thưởng NCKH cấp Bộ trở lên, hoặc có ít nhất 01 bài báo khoa học ISI/ Scopus/ bài báo nằm trong danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước tính điểm.

– Thời gian tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp hoặc quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tối đa là 24 tháng.

Học viện xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

Phương thức 2. Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn:

– Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp.

– Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết (Phụ lục 4).

Học viện xét tuyển dựa trên tổng điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

7. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4);

b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ (với phương thức xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn)(Phụ lục 3)

c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

g) Căn cước công dân (bản sao);

h) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

8. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

8.1. Thời gian tuyển sinh

TTNội dungĐợt 1Đợt 2
1Nhận hồ sơ xét tuyểnTừ ngày 20/01/2025 đến ngày 30/5/2025Từ ngày 16/6/2025đến ngày 31/10/2025
2Đánh giá năng lực tiếng Anh*Ngày 13,14/6/2025Ngày 14,15/11/2025
3Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn15/6/202516/11/2025

Đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo Mục 4.3

8.2. Địa điểm nộp hồ sơ

– Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

– Mọi thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, Học viện công khai trên website www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ Ban Quản lý đào tạo, Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

ĐT/Zalo: 0961.926.639 / 0961.926.939/ (024)62.617.520, Email: banqldt@vnua.edu.vn.

Tư vấn chuyên sâu: Cô Vũ Khánh Toàn – Ban Quản lý đào tạo – 0977.311.338

9. Lệ phí tuyển sinh và học phí:

–  Lệ phí tuyển sinh:

+Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ: 500.000 đồng/người dự tuyển.

Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ và phỏng vấn chuyên môn: 1.300.000 đồng/ người dự tuyển.

– Lệ phí ôn thi và thi tiếng anh đầu vào: 1.200.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí ôn thi: 600.000 đồng/người dự tuyển; lệ phí thi: 600.000 đồng/người dự tuyển).

– Người dự tuyển nộp vào tài khoản của Học viện như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2024_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2024_CNSH_0912345xxx)

– Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2024-2025 của Học viện như sau:

+ Đối với học viên là người Việt Nam: 800.000đ/tín chỉ

+ Đối với LHS Lào và Campuchia: 1.600.000 đ/tín chỉ

+ Đối với LHS các nước khác: 2.000.000 đ/tín chỉ.

10. Học bổ sung kiến thức

– Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại khoản 4.2 Mục 4, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang website http://daotao.vnua.edu.vn/.

– Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 493.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (3.451.000đ * số tín chỉ)/số người học.

– Học viện giảm 40% học phí học chuyển đổi bổ túc kiến thức cho người học. Việc học chuyển đổi được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định của Bộ GD&ĐT.

11. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

12. Điều kiện, môi trường học tập và các hoạt động hỗ trợ học viên

12.1. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

– Học viên có cơ hội nhận học bổng từ các đề tài/dự án của Học viện, doanh nghiệp, tổ chức quốc tế có quan hệ hợp tác với Học viện.

– Học viên có cơ hội nhận một trong 50 suất học bổng toàn phần, hoặc các suất học bổng bán phần với tổng giá trị tương đương, khi tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học cùng các nhóm nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu xuất sắc hoặc nhóm nghiên cứu tinh hoa của Học viện. Mỗi nhóm có thể được xét cấp từ 1 đến 2 suất học bổng toàn phần mỗi năm.

– Giảm 15% học phí trong toàn khóa học cho học viên nhập học thạc sĩ sau khi tốt nghiệp đại học trong khoảng thời gian 12 tháng.

– Giảm tối đa 40% học phí cho ngành học thứ hai (nếu học viên học cao học cùng lúc hai ngành).

12.2. Chính sách hỗ trợ kinh phí thực hiện hoạt động nghiên cứu cho Học viện

Học viên tham gia nghiên cứu toàn thời gian gắn với các hoạt động nghiên cứu của nhóm nghiên cứu mạnh, nghiên cứu tinh hoa, nghiên cứu xuất sắc sẽ được hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, cụ thể:

– Nhóm ngành Kỹ thuật – công nghệ: Từ 7 triệu đến 8 triệu đồng/ học viên/ khóa;

– Nhóm ngành Kinh tế – xã hội: Từ 4 triệu đến 5 triệu đồng/ học viên/ khóa;

12.3. Công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ

a) Học viên có chứng chỉ tiếng Anh B2 hoặc tương đương trở lên (còn thời hạn theo quy định) được miễn học phần tiếng Anh trong chương trình thạc sĩ; học viên có chứng chỉ Cao cấp lý luận chính trị (có giá trị trong 5 năm) được miễn học phần Triết học.

b) Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước tối đa 15 tín chỉ các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành phù hợp tại Học viện.

c) Đối với các học viên có bài báo khoa học được công bố trên tạp chí thuộc danh mục ISI/Scopus hoặc danh mục tạp chí được Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước công nhận:

– Được miễn học phần Chuyên đề tổng quan trong chương trình đào tạo thạc sĩ nếu là tác giả chính hoặc tác giả liên hệ:

– Được cộng 2 điểm vào học phần Chuyên đề tổng quan nếu là thành viên tham gia.

d) Đối với các học viên thuộc nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học (Đề tài sinh viên NCKH, Đề tài cấp Học viện trở lên):

– Được miễn học phần Đồ án 1 (3 tín chỉ) nếu là trưởng nhóm sinh viên NCKH, chủ nhiệm đề tài.

– Được cộng 2 điểm vào học phần Đồ án 1 nếu là thành viên nhóm sinh viên NCKH, tham gia đề tài.

đ) Sinh viên đã tốt nghiệp đại học, làm việc toàn thời gian tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu của Học viện:

– Được xem xét cộng 2 điểm vào học phần “Thực tập” trong chương trình đào tạo thạc sĩ.

Ghi chú: Điểm học phần, sau khi đã cộng điểm, sẽ không quá 10 điểm. Các mục b, c, d có giá trị trong 2 năm tính đến khi có quyết định công nhận trúng tuyển hoặc trong thời gian học thạc sĩ.

12.4. Hỗ trợ học tập

– Tiếng Anh đầu ra: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt để học viên đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ theo quy định.

·   Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·   Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Học viên đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp Học viên đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để học viên thi lại).

– Hỗ trợ học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp:

+ Học viện tạo điều kiện để học viên được lựa chọn đề tài luận văn/đề án tốt nghiệp phù hợp với lĩnh vực chuyên môn mà học viên đang công tác hoặc kinh nghiệm thực tiễn.

+ Học viên được lựa chọn hình thức bảo vệ luận văn: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại Học viện.

+ Học viên có nhu cầu thực tập, làm đồ án hoặc luận văn tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 03 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho học viên đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại,… tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.

12.3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 360 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… Đặc biệt, trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới như: Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, Hà Lan…

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc

12.4. Cơ sở vật chất

Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ….. Đặc biệt, Học viện thành lập Trung tâm Nghiên cứu xuất sắc và Đổi mới sáng tạo với 20 phòng nghiên cứu hiện đại, chuyên sâu, đây là nơi hoạt động của các nhóm Nghiên cứu tinh hoa, Nghiên cứu xuất sắc, Nghiên cứu mạnh với mục tiêu tạo ra các sản phẩm đột phá cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; có khu ký túc xá dành riêng cho học viên cao học, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 300 học viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf.

https://vnua.edu.vn/cosovatchat

12.5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế

Nghiên cứu khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển tri thức tại các học viện. Đối với học viên cao học, nghiên cứu khoa học không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo mà còn là cơ hội để rèn luyện tư duy phản biện, phát triển kỹ năng nghiên cứu và đóng góp vào kho tàng tri thức của ngành học. Với đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới, Học viện khuyến khích học viên tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, cấp bộ, và hợp tác với giảng viên trong các dự án khoa học thực tiễn.

Bên cạnh đó, hợp tác quốc tế cũng là một trong những yếu tố cốt lõi giúp nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thông qua các chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới, Học viện tạo điều kiện cho học viên tiếp cận với kiến thức mới, công nghệ hiện đại, và phương pháp nghiên cứu tiên tiến. Các học viên có cơ hội tham gia hội thảo quốc tế, giao lưu học thuật và trao đổi kinh nghiệm với các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu.

Nhờ vào việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế, Học viện không chỉ tạo nền tảng phát triển cho học viên cao học mà còn góp phần khẳng định vị thế của mình trong cộng đồng giáo dục và nghiên cứu toàn cầu.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc

Thông báo này thay thế Thông báo số 98/TB-HVN ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

Nơi nhận:– Thí sinh (website);- HĐHV, BGĐ (để b/c);- Các ĐV (để p/h);- Lưu: VT, QLĐT, VKT (3).KT. CHỦ TỊCH HĐ TUYỂN SINHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)   PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐÀO TẠOTRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2025__________________Số: 678 /TB-HVNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc______________________Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2025

THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025

I. THÔNG TIN CHUNG

Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thành lập năm 1956, là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ sự phát triển bền vững của nông nghiệp và nông thôn. Trải qua gần 70 năm phát triển, Học viện đã khẳng định vị thế vững chắc với cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên trình độ cao và mạng lưới hợp tác quốc tế rộng khắp. Là trung tâm nghiên cứu tiên tiến và đổi mới sáng tạo, Học viện không ngừng tạo ra các đột phá khoa học, đóng góp quan trọng vào hiện đại hóa nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và hội nhập quốc tế.

Với diện tích gần 200ha, Học viện sở hữu 52 phòng thí nghiệm, trong đó có 6 phòng đạt tiêu chuẩn ISO, và Trung tâm Nghiên cứu Xuất sắc với 20 phòng nghiên cứu chuyên sâu, tạo điều kiện lý tưởng cho nghiên cứu khoa học và đào tạo tiến sĩ. Hệ thống phòng học thông minh, thư viện kết nối quốc tế với 30.000 đầu sách, cùng các mô hình khoa học công nghệ tiên tiến hỗ trợ mạnh mẽ quá trình đổi mới sáng tạo, phục vụ sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. https://vnua.edu.vn/cosovatchat.

Đội ngũ giảng viên của Học viện gồm gần 100 giáo sư, phó giáo sư và hơn 360 tiến sĩ, với hơn 90% được đào tạo tại các quốc gia có nền khoa học tiên tiến như Hoa Kỳ, Úc, Nhật Bản, và Hà Lan, … Nhiều giảng viên được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú và các giải thưởng uy tín, tạo nền tảng vững chắc cho việc đào tạo tiến sĩ và phát triển các nhà khoa học xuất sắc.

https://www.vnua.edu.vn/canbovienchuc.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế hàng đầu. Mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với hơn 100 tổ chức và trường đại học danh tiếng như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hà Lan và Úc mở ra cơ hội hội nhập quốc tế và tăng cường năng lực khoa học, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu, ứng dụng hiệu quả các sản phẩm khoa học vào thực tiễn, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp bền vững và xây dựng nông thôn mới.

https://www.vnua.edu.vn/nghiencuukhoahoc.

II. NỘI DUNG THÔNG BÁO TUYỂN SINH

Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 3989/QĐ-HVN ngày 12/8/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2030;

Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BGDĐT ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh sách các cơ sở đào tạo tham gia đào tạo và các ngành đào tạo (đợt tháng 6 năm 2021) theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025 như sau:

1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

a) Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:

– Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và loại giỏi có ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trước khi dự tuyển phải có giấy xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/07/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;

– Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;

– Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

b) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

– Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

c) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai quy định tại mục b, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

d) Yêu cầu đối với người dự tuyển Theo Đề án 89:

Giảng viên cơ hữu, giảng viên nguồn được tham gia tuyển chọn để nhận kinh phí hỗ trợ của Đề án khi đáp ứng các yêu cầu sau:

– Là công dân Việt Nam, tuổi không quá 40 tính đến năm tham gia tuyển chọn; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đủ sức khỏe để đi học; không trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên; không thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật khi tham gia tuyển chọn đi học toàn thời gian ở nước ngoài;

– Tham gia tuyển chọn đi học tiến sĩ, thạc sĩ hoặc đang theo học các chương trình đào tạo tiến sĩ lần đầu tiên;

– Giảng viên cơ hữu đã đáp ứng điều kiện tuyển sinh của chương trình đào tạo, được cơ sở đào tạo dự kiến tiếp nhận học chính thức trong năm đăng ký tuyển chọn hoặc năm kế tiếp liền kề; hoặc giảng viên nguồn, giảng viên cơ hữu đang theo học chương trình đào tạo tiến sĩ phải còn thời gian học tập, nghiên cứu ít nhất từ 18 tháng trở lên tính đến thời điểm tham gia tuyển chọn;

– Chưa nhận hoặc chưa cam kết nhận học bổng toàn phần từ ngân sách Nhà nước hoặc từ các nguồn kinh phí khác cho việc học tập, nghiên cứu ở trình độ dự tuyển tính đến thời điểm được tuyển chọn.

2. Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện; Danh sách người hướng dẫn đáp ứng quy định.

a) Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện (Phụ lục II) và được nêu cụ thể trong Chương trình đào tạo của từng ngành;

b) Danh sách cán bộ có thể tham gia hướng dẫn nghiên cứu sinh (Phụ lục III).

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

TTNgành/Chuyên ngànhMã sốChỉ tiêuKhoa chuyên môn
1.Chăn nuôi9.62.01.055Chăn nuôi
2.Kỹ thuật cơ khí9.52.01.035Cơ – Điện
3.Công nghệ sinh học9.42.02.0110Công nghệ sinh học
4.Kinh tế nông nghiệp9.62.01.155Kinh tế và Quản lý
5.Kinh tế phát triển*9.31.01.0520
6.Quản trị nhân lực9.34.04.045
7.Quản trị kinh doanh9.34.01.0110Kế toán và Quản trị kinh doanh
8.Bảo vệ thực vật*9.62.01.125Nông học
9.Di truyền và chọn giống cây trồng*9.62.01.115
10.Khoa học cây trồng9.62.01.107
11.Khoa học môi trường9.44.03.015Tài nguyên và Môi trường
12.Quản lý đất đai*9.85.01.038
13.Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi*9.64.01.0210Thú y
14.Dịch tễ học thú y*9.64.01.085
15.Sinh sản và bệnh sinh sản gia súc9.64.01.065
16.Nuôi trồng thủy sản9.62.03.0110Thủy sản
 Tổng chỉ tiêu 120 

            Ghi chú: * ngành có đào tạo theo Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2030 (theo Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019).

4. Hồ sơ dự tuyển

a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

b) Sơ yếu lý lịch và Lý lịch khoa học được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo nơi người dự tuyển vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm phải được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật;

c) Bản sao văn bằng, bảng điểm và chứng chỉ theo quy định (có công chứng);

d) Bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

đ) Đề cương nghiên cứu và bài luận dự định nghiên cứu

–  Đề cương nghiên cứu đề tài luận án (theo hướng dẫn).

–  Bài luận về dự định nghiên cứu phải trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn (theo hướng dẫn).

e) Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo hướng dẫn).

g) Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

h) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh, thời gian công bố kết quả trúng tuyển và thời gian nhập học

a) Kế hoạch tuyển sinh:

– Thời gian nhận hồ sơ từ tháng 01 năm 2025.

– Thời hạn nhận hồ sơ trước đợt xét tuyển 20 ngày.

– Dự kiến xét tuyển vào các tháng 3, 6, 9, 12 năm 2025.

b) Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển nhiều lần trong năm.

c) Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và nhập học:

–  Dự kiến công bố kết quả trúng tuyển sau khi xét tuyển 01 tháng.

–  Dự kiến nhập học sau 15 ngày có quyết định công nhận trúng tuyển.

6. Chính sách học bổng và hỗ trợ tài chính

a) Nghiên cứu sinh có cơ hội tiếp cận các chương trình học bổng và hỗ trợ tài chính từ Học viện và các tổ chức hợp tác quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu chuyên sâu.

b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện luận án cho nghiên cứu sinh:

·      Nghiên cứu sinh thuộc khối ngành kỹ thuật – công nghệ được hỗ trợ 15.000.000 đồng/người/khóa;

·      Nghiên cứu sinh thuộc khối ngành kinh tế – xã hội được hỗ trợ 12.000.000 đồng/người/khóa.

c) Chính sách giảm học phí đối với nghiên cứu sinh học thẳng từ đại học:

Sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên được miễn học phí từ 5 đến 10 tín chỉ cho các học phần bổ sung, tùy theo yêu cầu cụ thể của chương trình đào tạo từng ngành.

d) Chính sách hỗ trợ học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh:

– Hỗ trợ ngoại ngữ đầu vào: Học viện có chính sách hỗ trợ đặc biệt cho người học đăng ký làm nghiên cứu sinh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào ngoại ngữ B2 tiếng Anh theo quy định trước thời điểm xét tuyển:

·    Học viện tổ chức các lớp học văn bằng 2 Ngôn ngữ Anh theo hình thức từ xa (học trực tuyến);

·    Hỗ trợ luyện thi chứng chỉ B2 (Người học đóng 100% tiền học phí khi thi đạt yêu cầu. Trường hợp người học đã tham gia học tập đầy đủ theo quy định nhưng chưa đạt kết quả thi thì Học viện sẽ tiếp tục hỗ trợ đào tạo để thi lại).

– Hỗ trợ về thời gian và hình thức học tập:

+ Nghiên cứu sinh có nhu cầu thực tập, thực hiện luận án tại nước ngoài trong thời gian từ 01 đến 06 tháng sẽ được Học viện hỗ trợ liên hệ giảng viên hướng dẫn, cơ sở tiếp nhận thực tập và hoàn thiện các thủ tục liên quan. Chi phí phát sinh (vé máy bay, bảo hiểm, ăn ở, sinh hoạt…) do nghiên cứu sinh tự chi trả.

+ Học viện bố trí lịch học cuối tuần, học trực tuyến tối đa theo quy định cho nghiên cứu sinh đang công tác tại địa phương, doanh nghiệp, trang trại, … tạo điều kiện thuận lợi cho NCS trong quá trình học tập và nghiên cứu.

7. Lệ phí và học phí

a) Lệ phí

Thí sinh nộp lệ phí và kinh phí xét tuyển vào số tài khoản của Học viện Nông nghiệp Việt Nam gồm:

–  Lệ phí dự tuyển NCS: 200.000 đồng/thí sinh.

–  Kinh phí hỗ trợ tiểu ban đánh giá chuyên môn: 1.800.000 đồng/thí sinh.

–  Tài khoản của Học viện và nội dung chuyển khoản như sau:

Đơn vị hưởng: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Số tài khoản: 126 000 000 442

Mở tại: Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Chương Dương

Nội dung: Họ tên thí sinh_LPTS2025_nganh xet tuyen_SĐT

(Ví dụ: Hoang Thi Loan_LPTS2025_CNSH_0912345xxx)

b) Học phí theo quy định hiện hành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

–  Đối với nghiên cứu sinh là người Việt Nam là 18.000.000 đồng/kỳ (có thay đổi từng năm học theo lộ trình).

–  Đối với lưu học sinh nghiên cứu sinh diện tự túc được thực hiện theo hợp đồng đào tạo giữa người học và Học viện.

8. Hình thức và thời gian đào tạo

Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ là 04 năm (48 tháng). Mỗi nghiên cứu sinh có một kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nằm trong khung thời gian đào tạo tiêu chuẩn được phê duyệt kèm theo quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

9. Các thông tin khác

Văn bản hướng dẫn và phụ lục (kèm theo)

Mọi chi tiết khác xin liên hệ với Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội, điện thoại (024) 62617691/0932.430000.

Thông báo này thay thế Thông báo số 99/TB-HVN ngày 16/01/2025 của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025 Học viện Nông nghiệp Việt Nam về Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ năm 2025.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng thông báo.

 Nơi nhận:– Các đối tượng dự tuyển;- Ban biên tập website;- Lưu: VT, QLĐT, NP (10).KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐCGS.TS. Phạm Văn Cường

Thông báo gia hạn thời gian nhập học online

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2025 Số: 1550/TB-HVNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2025

THÔNG BÁO GIA HẠN THỜI GIAN NHẬP HỌC ONLINE

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) trân trọng thông báo:

Học viện đã gửi Giấy báo trúng tuyển và nhập học cho thí sinh trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2025. Thời gian nhập học cụ thể được ghi rõ trong Giấy báo trúng tuyển và nhập học (Giấy báo). Tuy nhiên, do ảnh hưởng của cơn bão Kajiki và cơn bão Nongfagây thời tiết xấu tại khu vực miền Bắc và Miền Trung Việt Nam, Học viện thông báo gia hạn thời gian nhập học như sau:

1. Đối tượng và Thời gian:

Thí sinh chưa nhập học trực tiếp: thực hiện nhập học online trước 22h00 ngày 02/9/2025 và hoàn thiện Hồ sơ nhập học bản cứng (theo Giấy báo đã nhận) từ 8h00 – 17h00 ngày 03/9/2025.

2. Hồ sơ nhập học online gồm:

  • Bản scan Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời/Bằng tốt nghiệp THPT và CCCD;
  • Hoàn thành các khoản tạm thu học phí và các loại phí nhập học.

3. Quy trình nhập học online:

Hướng dẫn nhập học online (xem chi tiết Tại đây )

4. Địa điểm nộp hoàn thiện hồ sơ:

Địa điểm nộp hồ sơ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đường Ngô Xuân Quảng, Gia Lâm, Hà Nội (trước đây là Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội).

Ghi chú: Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của Hồ sơ online. Học viện có bộ phận tư vấn sẽ gọi điện hướng dẫn các em nhập học online. Các em cần thêm thông tin có thể liên hệ Tổ trưởng Tổ tư vấn (cô Đỗ Thị Kim Hương: 02462617668).

Chi tiết liên hệ: Số ĐT: 0961.926.939 – 024.6261.7578 – 0961.926.639

                                                Website:  https://tuyensinh.vnua.edu.vn/

                                                Facebook: www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Nơi nhận :– Thí sinh (website);- Lưu QLĐT, VT, NPD (3)KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH(Đã ký)PHÓ GIÁM ĐỐC Nguyễn Công Tiệp

Thông báo trúng tuyển và kế hoạch nhập học Đại học chính quy...

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMHỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2025______________________Số: 1496 /TB-HVNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc________________Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2025

THÔNG BÁO TRÚNG TUYỂN VÀ KẾ HOẠCH NHẬP HỌC

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025

Căn cứ Kế hoạch và Kết quả xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2025, Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo thông tin trúng tuyển đợt 1 và kế hoạch nhập học như sau:

I.   Thông tin trúng tuyển

1.   Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2025 (xem chi tiết tại đây);

2.   Danh sách thí sinh trúng tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2025 và tải Giấy báo trúng tuyển và nhập học (cho tất cả các phương thức xét tuyển) (tra cứu tại đây).

II. Xác nhn nhp hc

Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) trước 17h00 ngày 30/8/2025 và thực hiện trước khi nhập học tại Học viện.

III. Nhập học

1. Hướng dẫn nhập học: Thí sinh xem video hướng dẫn nhập học tại đây.

2. Thời gian nhập học: Theo ngày cụ thể trong giấy báo từ ngày 24/8/2025 đến 30/8/2025.3. Địa điểm nhập học: Trung tâm Hội thảo Quốc tế VNUA – Tòa nhà Trung tâm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đường Ngô Xuân Quảng, Gia Lâm, Hà Nội (trước đây là Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội).

Thí sinh quét mã QR để nhận định vị địa điểm nhập học:

 

Thí sinh xem video Bản đồ chỉ dẫn dành cho tân sinh viên tại đây

4. H sơ nhập học

Hồ sơ nhập học bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

(1) Giấy báo trúng tuyển và nhập học (01 bản sao công chứng); Nếu thí sinh chưa nhận được thì sẽ được cấp lại giấy báo nhập học ngay tại Hội trường nhập học.

(2) Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (bản chính và 01 bản sao công chứng);

(3) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THPT (bản chính và 01 bản sao công chứng);

(4) Học bạ THPT (bản chính và 01 bản sao công chứng);

(5) Minh chứng các thành tích vượt trội/nổi bật – nếu có (01 bản sao công chứng);

(6) Lý lịch Học sinh – Sinh viên có xác nhận của chính quyền địa phương (02 bản chính);

(7) Giấy khai sinh (01 bản sao công chứng);

(8) Căn cước công dân (03 bản sao công chứng);

(9) Ảnh chụp chân dung cỡ 4×6 cm (không quá 6 tháng) (04 ảnh)

(10) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên tuyển sinh theo quy định (nếu có);

(11) Tạm thu học phí và các loại phí nhập học là 11.000.000đ/sinh viên, trong đó: (1) Lệ phí nhập học: 335.000đ/sinh viên; (2) Phí duy trì tài khoản cá nhân sinh viên (thu hộ ngân hàng): 50.000đ/sinh viên; (3) Phí sử dụng cổng thanh toán và liên lạc điện tử của người học là 105.000đ/sinh viên/khóa học; (4) Bảo hiểm y tế sinh viên bắt buộc: 790.000đ/sinh viên/15 tháng (Tính từ ngày 01/10/2025 đến 31/12/2026); và (5)Tạm thu học phí học kỳ 1 năm học 2025-2026 là 9.720.000 đ/sinh viên (Học viện sẽ thông báo chính thức số tiền học phí phải nộp của học kỳ 1 sau khi nhập học 2 tháng, tại địa chỉ http://daotao.vnua.edu.vn / Đăng nhập / truy cập mục xem học phí).

 – Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt

 – Hướng dẫn sinh viên thanh toán chuyển khoản (tải file hướng dẫn chi tiết tại đây):

     + Sinh viên truy cập vào trang https://dangkyxettuyen.vnua.edu.vn/#/tracuuttts  

     + Nhập chính xác số Căn cước công dân và nhấn vào “Tra cứu” –> Nhấn “Thanh toán”

     + Sinh viên kiểm tra thông tin và chọn “Xác nhận” -> Check [x] vào nội dung cần đóng và nhấn “Thanh toán” -> Nhấn “Thanh toán”

     + Màn hình sẽ hiển thị: mã QRCode

     + Sinh viên mở tài khoản ngân hàng thực hiện thanh toán bằng mã QRCode vừa được khởi tạo

(Mỗi mã QRCode chỉ được thanh toán trong vòng 15 phút, sau 15 phút sinh viên thực hiện lại thao tác để chương trình sẽ hiển thị QRCode mới để sinh viên thực hiện thanh toán).

   + Sau khi thanh toán màn hình hiển thị kết quả đã thanh toán thành công.

 – Thời gian thanh toán: Thí sinh có thể chuyển khoản trước khoản tạm thu học phí và các loại phí nhập học về Học viện theo thông tin chuyển khoản trên hoặc thanh toán tại buổi nhập học.

(12) Thẻ bảo hiểm y tế (01 bản sao hoặc bản in từ thẻ điện tử);

(13) Giấy chuyển sinh hoạt Đảng (nếu có);

(14) Sổ Đoàn viên (bản chính);

(15) Giấy tờ Nghĩa vụ quân sự (đối với sinh viên Nam) bao gồm:

– Giấy chứng nhận đăng ký Nghĩa vụ quân sự do BCH Quân sự huyện (quận, thị xã, thành phố cấp) (01 bản sao công chứng);

– Giấy giới thiệu di chuyển Nghĩa vụ quân sự (Bản chính);

– Giấy xác nhận đăng ký vắng mặt do BCH Quân sự xã/phường, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú cấp (Bản chính).

5. Đăng ký ngành học trong nhóm ngành trúng tuyển

Đối với các nhóm ngành có nhiều ngành đào tạo, Thí sinh viết đơn đăng ký ngành đào tạo trong nhóm ngành trúng tuyển (theo mẫu đính kèm) tại buổi nhập học để được sắp lớp học tương ứng.

Thí sinh sẽ được chính thức công nhận là sinh viên của Học viện sau khi nhập học thành công và đủ tiêu chuẩn về sức khoẻ sau khi khám tại Trạm y tế Học viện.

Năm học 2025 – 2026, Học viện bố trí 800 chỗ ở nội trú trong khu ký túc xá cho sinh viên khóa 70 với phòng ở khép kín, đảm bảo an ninh trật tự với chi phí từ 140.000 – 300.000 đ/sinh viên/tháng (chưa kể chi phí điện, nước,phí nước uống trực tiếp, phí Internet); ưu tiên chỗ ở nội trú cho sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (có giấy xác nhận hợp lệ).

Sau khi nhập học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam không trả lại các khoản phí đã thu nếu sinh viên xin thôi học.

Ghi chú: Kết quả trúng tuyển của thí sinh được công bố dựa trên các thông tin từ dữ liệu kết quả thi tốt nghiệp THPT, cơ sở dữ liệu ngành, do thí sinh cung cấp và các dữ liệu khác; trường hợp có sai sót sẽ được giải quyết theo quy định.

Chi tiết liên hệ ĐT: 0961.926.939 – 024.6261.7578 – 0961.926.639.

Website:  https://tuyensinh.vnua.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Nơi nhận :– Thí sinh (website);- Lưu QLĐT, VT, NPD (3) KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH (đã ký) PHÓ GIÁM ĐỐCNguyễn Công Tiệp